giải phương trình x(x+3)+a(a-3)=2(ax-1)
giải phương trình x(x+3)+a(a-3)=2(ax-1)
x(x+3)+a(a-3)=2(ax-1)
<=>x2+3x+a2-3a=2ax-2
<=>x2+3x+a2-3a-2ax=-2
<=>(a2-2ax+x2)+(3x-3a)=-2
<=>(a-x)2-3(a-x)=-2
Đặt y=a-x
phương trình trở thành:
y2-3y=-2
<=>y2+3y+2=0
<=>y2+y+2y+2=0
<=>y(y+1)+2(y+1)=0
<=>(y+1)(y+2)=0
<=>y+1=0 hoặc y+2=0
<=> y=-1 hoặc y=-2
=> a-x=-1 hoặc a-x=-2
tớ không chắc mình làm đúng nhé, mấy bạn thấy mình có gì sai thì chỉnh sửa lại giúp mình nhé:):):)
cho biết a là hằng số giải phương trình sau
x (x+3) + a (a-3) = 2 (ax-1)
B1. cho phương trình (x-1)^3-(a^2-a+7)(x-1)-3(a^2-a-2)=0
a, tìm các giá trị của a để một trong các nghiệm là 2
b, giải phương trình với các giá trị đó của a
B2.giải pương trình với tham số a
a, 4ax^3-12x^2-ax+3=0
b, 2a^2x^3+5a^2x^2-8x=20
Bài 2:
a: \(\Leftrightarrow4x^2\left(ax-3\right)-\left(ax-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(ax-3\right)\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)=0\)
Trường hợp 1: a=0
=>(2x-1)(2x+1)=0
=>x=1/2 hoặc x=-1/2
Trường hợp 2: a<>0
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\x=-\dfrac{1}{2}\\x=\dfrac{3}{a}\end{matrix}\right.\)
b: \(\Leftrightarrow a^2x^2\left(2x+5\right)-4\left(2x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+5\right)\left(a^2x^2-4\right)=0\)
Trường hợp 1: a=0
Phương trình sẽ là 2x+5=0
hay x=-5/2
Trường hợp 2: a<>0
Phương trình sẽ là \(\left(2x+5\right)\left[\left(ax\right)^2-4\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{2}\\x=-\dfrac{2}{a}\\x=\dfrac{2}{a}\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình
1. x^3 - 7x^2 + 15x - 25
2. x(x + 3) + a(a - 3) = 2(ax - 1) với a là hằng số
3. x^3 + (x + 1)^3 + (x + 2)^3 = (x + 3)^3
Cho biêt a là hằng số. giải các phương trình sau:
a) x(x+3) +a(a-3) =2(ax-1)
b) x^2+7x-a^2+a+12=0
Cho hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\left(a+1\right)x-y=3\\ax+y=a\end{matrix}\right.\) giải hệ phương trình khi a = \(-\sqrt{2}\)
Thay \(a=-\sqrt{2}\) vào pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(-\sqrt{2}+1\right)x-y=3\left(1\right)\\-\sqrt{2}x+y=-\sqrt{2}\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy \(\left(1\right)+\left(2\right):\)
\(\left(-\sqrt{2}+1-\sqrt{2}\right)x=3-\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{3-\sqrt{2}}{1-2\sqrt{2}}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1-5\sqrt{2}}{7}\)\(\left(3\right)\)
Thay \(\left(3\right)\) vào \(\left(2\right)\) : \(-\sqrt{2}.\dfrac{1-5\sqrt{2}}{7}+y=-\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow y=\)\(-\sqrt{2}+\dfrac{6\sqrt{2}}{7}\)
\(\Rightarrow y=-\dfrac{\sqrt{2}}{7}\)
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất \(\left(x;y\right)=\left(\dfrac{1-5\sqrt{2}}{7};-\dfrac{\sqrt{2}}{7}\right)\)
Câu 1 : Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ;
A/ x-1=x+2 B/(x-1)(x-2)=0 C/ax+b=0 D/ 2x+1=3x+5
Câu 2 : x=-2 là nghiệm của phương trình nào ?
A/3x-1=x-5 B/ 2x-1=x+3 C/x-3=x-2 D/ 3x+5 =-x-2
Câu 3 : x=4 là nghiệm của phương trình
A/3x-1=x-5 B/ 2x-1=x+3 C/x-3=x-2 D/ 3x+5 =-x-2
Câu 4 :Phương trình x+9=9+x có tập nghiệm là :
A/ S=R B/S={9} C/ S= D/ S= {R}
Câu 5 : Cho hai phương trình : x(x-1) (I) và 3x-3=0(II)
A/ (I)tương đương (II) B/ (I) là hệ quả của phương trình (II)
C/ (II) là hệ quả của phương trình (I) D/ Cả ba đều sai
Câu 6:Phương trình : x2 =-4 có nghiệm là :
A/ Một nghiệm x=2 B/ Một nghiệm x=-2
C/ Có hai nghiệm : x=-2; x=2 D/ Vô nghiệ
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: D
Giải bất phương trình: (a - 2)*X+(aX+2)/a > 3/a - 2X
Pạn nào giải júp mik vs
giải hệ phương trình x+y=1 và ax+2y=a
a. giải hệ phương trình với a=3
b. tìm a dể pt có 1 nghiệm ? vô số nghiệm
a, Thay a = 3 hệ phương trình là :
\(\hept{\begin{cases}x+y=1\\3x+2y=3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1-y\left(1\right)\\3x+2y=3\left(2\right)\end{cases}}}\)
Thay (1) vào (2) suy ra :
\(3\left(1-y\right)+2y=3\Leftrightarrow3-3y+2y=3\)
\(\Leftrightarrow5y=0\Leftrightarrow y=0\)thế lại vào (1) ta được :
\(x=1-y=1-0=1\)
\(\hept{\begin{cases}x+y=1\\ax+2y=a\end{cases}}\)
a) Với a = 3
hpt ⇔ \(\hept{\begin{cases}x+y=1\left(1\right)\\3x+2y=3\left(2\right)\end{cases}}\)
Nhân 2 vào từng vế của (1)
hpt ⇔ \(\hept{\begin{cases}2x+2y=2\left(3\right)\\3x+2y=3\end{cases}}\)
Lấy (3) - (2) theo vế
⇒ -x = -1 ⇒ x = 1
Thế x = 1 vào (1)
⇒ 1 + y = 1 ⇒ y = 0
Vậy \(\hept{\begin{cases}x=1\\y=0\end{cases}}\)
b. \(\hept{\begin{cases}x+y=1\\ax+2y=a\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\text{(a-2)x=a-2}\\y=1-x\end{cases}}\)
pt có một nghiêm: a-2\(\ne\)0 hay a\(\ne\)2
pt có vô số nghiêm: a=2
Bài 3: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax +b =0 ( giải chi tiết )
a)7 – x = -2x +3
b) 2 (3x +1) = -2x +5
c) 5x + 2(x – 1) = 4x + 7.
d) 10x^2 - 5x(2x + 3) = 15
a: =>-x+2x=3-7
=>x=-4
b: =>6x+2+2x-5=0
=>8x-3=0
hay x=3/8
c: =>5x+2x-2-4x-7=0
=>3x-9=0
hay x=3
d: =>10x2-10x2-15x=15
=>-15x=15
hay x=-1