Hòa tan 13 gam kim loại Zn vào dung dịch 50 gam HCl 18,25% được V lít (đktc). Tính V?
A. 2,24l
B. 2,8l.
C. 4,48l.
D. 3,36l.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại Zn trong V ml dung dịch HCL 2M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí hidro a) Tính thể tích khí? b) Dung dịch A được trung hòa vừa đủ bằng 200ml dung dịch NaOH 0,5 M.Tính thể tích dung dịch Axit HCL dùng
cho 10,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn , Mg vào V lít dung dịch HCL 0.5 M phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít H2 ( dktc) tính giá trị của V ?
cho 300ml dung dịch có hòa tan 5,85 game NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNo3 tính khối lượng chất kết tủa thu được
1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(V=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
2)
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => NaCl hết, AgNO3 dư
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,1------------------------>0,1
=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 (g)
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A. 4,48
B. 5,60
C. 10,08
D. 1,12
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 5,60
C. 10,08
D. 1,12
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 10,08.
D. 1,12.
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Zn và Al vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 9,52 lít H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 13 gam + 4,05 gam
b/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. 0,4M + 0,3M + 0,3M
c/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. 5,03
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 27y = 17,05 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=0,425\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: m dd HCl = 1,05.500 = 525 (g)
m dd sau pư = mhh + m dd HCl - mH2 = 541,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{541,2}.100\%\approx5,03\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.133,5}{541,2}.100\%\approx3,7\%\end{matrix}\right.\)
Trộn kim loại Mg với Al và Zn thu được hỗn hợp A. Đốt cháy 9,7 gam hỗn hợp A trong khí oxy một thời gian, thu được 14,5 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết B trong V lít dung dịch HCl 0,5 M, vừa đủ thu được dung dịch C và 1,68 lít khí (đktc). Tính V.
Vì B tác dụng với HCl thu được 1,68 lít khí => Trong B còn kim loại đơn chất chưa phản ứng với oxi và khí thu được là H2 , nH2 = 1,68:22,4 =0,075 mol
A + O2 → B (gồm oxit và kim loại)
Bảo toàn KL => mO2 = 14,5 - 9,7 = 4,8 gam <=> nO2 = 4,8:32 = 0,15mol
=> nO-2 trong oxit = 0,15.2 = 0,3 mol
Khi cho B tác dụng với HCl thì bản chất là H+ của HCl sẽ phản ứng với
O-2 của oxit kim loại và phản ứng kim loại đơn chất.
2H+ + O-2oxit → H2O
2H+ + Kim loại → muối + H2
=> nH+ = nHCl = 2nO-2 + 2nH2 = 0,3.2 + 0,075.2 =0,75 mol = nHCl
=> V HCl = 0,75:0,5= 1,5 lít
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2AlCln + nH2
\(\dfrac{0,5}{n}\)<-------------------0,25
=> \(M_A=\dfrac{14}{\dfrac{0,5}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
b)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,25<-0,5<----0,25<---0,25
=> nHCl(thực tế) = \(\dfrac{0,5.110}{100}=0,55\left(mol\right)\)
=> mHCl(thực tế) = 0,55.36,5 = 20,075 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{20,075.100}{18,25}=110\left(g\right)\)
c) Vdd = \(\dfrac{110}{1,2}=\dfrac{275}{3}\left(ml\right)=\dfrac{11}{120}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.HCl.bđ\right)}=\dfrac{0,55}{\dfrac{11}{120}}=6M\)
- dd sau pư chứa HCl dư và FeCl2
\(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,25}{\dfrac{11}{120}}=\dfrac{30}{11}M\)
\(C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,55-0,5}{\dfrac{11}{120}}=\dfrac{6}{11}M\)