Tính lượng Naoh cần dùng để phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl (D=1g/ml). C%=3,65%
Nồng độ 100ml dd NaOH cần dùng để phản ứng vừa đủ với 200ml dd HCl 0,05M là bao nhiêu?
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,2.0,05 = 0,01(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,01}{0,1} = 0,1M$
cho 100ml dd CuCl2 2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng
c) hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên bằng dd HCl 2M (d=1,1g/mol)
tính khối lượng dd HCl cần dùng
cho m gam cuo tác dụng vừa đủ 100ml dd hcl 3,65% (d=1,1g/ml) dư cô cạn dd sau phản ứng ta đc x gam muối khan, tìm m và x
mddHCl = 100*1.1=110g
mHCl = 3.65*110/100=4.015 g
nHC l =4.015/36.5= 0.11 mol
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0.055__0.11_____0.055
mCuO = m = 0.055*80=4.4g
mCuCl2 = x = 0.055*135=7.425g
Cho 6gam dd NaOH tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng muối sinh ra c) tính nồng độ mol axit đã phản ứng
a) NaOH + HCl --> NaCl + H2O
b) Số mol NaOH là: n(NaOH) = 0,15mol
Theo pthh thì số mol NaCl là: n(NaCl) = 0,15mol
Khối lượng NaCl là: 0,15.58,5 = 8,775g
c)theo pthh thì số mol HCl là: 0,15mol
V(ddHCl)=100ml=0,1l
Nồng độ mol ddHCl là:
0,15/0,1=1,5M
bài 1 để trung hòa 200 ml dd baoh2 1M ta dùng V ml dd hcl 0,2M . sau phản ứng thấy còn dư 20% hcl so với ban đầu . Hãy xác định giá trị của V . Tính nồng độ mol dd sau phản ứng
bài 2 để trung hòa 200g dd naoh 8% ng ta dùng x gam dd hcl 3,65% sau phản ứng thấy còn dư 20% dd hcl so với ban đầu tính nồng độ phần trăm dd sau phản ứng
a.Tính khối lượng dd axit axetic 12% cần dùng để trung hoà vừa đủ 250 ml dd NAOH 1M
b. Cho lượng axit axetic trên tác dụng với một lượng dư rượu etylen thu được 13,75 g este. Tính hiệu suất của phản ứng trên
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Hòa tan 5 gam đá vôi nguyên chất trong 40 ml dd HCl. Sau phản ứng cần 20 ml dd NaOH để trung hoà axit dư. Mặt khác, cứ 50 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dd NaOH. Tính CM của 2 dd
Gọi CMHCl=a(M);CMNaOH=b(M)CMHCl=a(M);CMNaOH=b(M)
Thí nghiệm 1 :
nHCl=0,04a(mol)nHCl=0,04a(mol)
nCaCO3=5100=0,05(mol)nCaCO3=5100=0,05(mol)
nNaOH=0,02b(mol)nNaOH=0,02b(mol)
Phương trình hóa học :
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2OCaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
HCl+NaOH→NaCl+H2OHCl+NaOH→NaCl+H2O
Ta có : nHCl=2nCaCO3+nNaOHnHCl=2nCaCO3+nNaOH
⇒0,04a=0,05.2+0,02b(1)⇒0,04a=0,05.2+0,02b(1)
Thí nghiệm 2 :
nHCl=0,05a(mol)nHCl=0,05a(mol)
nNaOH=0,15b(mol)nNaOH=0,15b(mol)
NaOH+HCl→NaCl+H2ONaOH+HCl→NaCl+H2O
Ta có : nNaOH=nHClnNaOH=nHCl
⇒0,05a=0,15b(2)⇒0,05a=0,15b(2)
Từ (1) và (2) suy ra a=3;b=1a=3;b=1
Vậy, CMHCl=3MCMHCl=3M
Ta có
n CaCO3 = 0,05 ( mol )
Gọi Cm của HCL = a ( M )
Cm của NaOH = b ( M )
PTHH của thí nghiệm 1
CaCO3 + 2HCL ----> CaCL2 + Co2 + H2O
0,05--------0,1
NaOH + HCL -----> NaCl + H2O
(0,04a - 0,1)----(0,04a - 0,1)
Theo PTHH: 0,04a - 0,1 = 0,02b
=> 0,04a - 0,02b = 0,1 ( 1 )
PTHH của thí nghiệm 2
NaOH + HCL ------> NaCL + H2O
Từ PTHH: 0,05a - 0,15b = 0 ( 2)
từ ( 1 ) và ( 2) suy ra a = 3 ( M ) ; b= 1 ( M )
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)