tìm GTNN của bt A=((x^3+y^3)-(x^2+y^2))/(x-1)(y-1). trong đó x,y là những số thực lớn hơn 1
Tìm gtnn của biểu thức \(P=\frac{\left(x^3+y^3\right)-\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\)
Trong đó x, y là số thực lớn hơn 1
Sử dụng BĐT Cauchy Schwarz ta dễ có:
\(P=\frac{x^2\left(x-1\right)+y^2\left(y-1\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\)
\(=\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}\)
\(\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{x+y-2}\)
Ta cần chứng minh: \(\frac{\left(x+y\right)^2}{x+y-2}\ge8\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2-8\left(x+y\right)+16\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-4\right)^2\ge0\)( ĐPCM )
Có : \(P=\frac{\left(x^3+y^3\right)-\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\)
\(=\frac{x^2\left(x-1\right)+y^2\left(y-1\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}=\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}\)
Theo BĐT Cô - si ta có :
\(\frac{x^2}{y-1}+4\left(y-1\right)\ge2\sqrt{\frac{x^2}{y-1}.4\left(y-1\right)}=4x\)
\(\frac{y^2}{x-1}+4\left(x-1\right)\ge4y\)
Do đó ; \(\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}+4.\left(x+y-2\right)\ge4\left(x+y\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}\ge8\)
Hay : \(P\ge8\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=2\)
Vậy \(P_{min}=8\) khi \(x=y=2\)
cho các số thực dương x,y,z thỏa mãn x+y+z=3 tìm gtnn của bt P=\(\frac{1}{x^2+x}+\frac{1}{y^2+y}+\frac{1}{z^2+z}\)
\(P=\frac{1}{x\left(x+1\right)}+\frac{1}{y\left(y+1\right)}+\frac{1}{z\left(z+1\right)}\)
\(\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{xyz\left(x+1\right)\left(y+1\right)\left(z+1\right)}}\)
Mà theo BĐT AM - GM ta có tiếp:
\(xyz\le\left(\frac{x+y+z}{3}\right)^3=1\)
\(\left(x+1\right)\left(y+1\right)\left(z+1\right)\le\left(\frac{x+y+z+3}{3}\right)^3=8\)
\(\Rightarrow P\le\frac{3}{2}\)
Đẳng thức xảy ra tại x=y=z=1
Vậy..................
Tìm GTNN của biểu thức: D= \(\frac{\left(x^3+y^3\right)-\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\) trong đó x , y là số thực lớn hơn 1
\(D=\frac{\left(x^3+y^3\right)-\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-1\right)\left(y-x\right)}\)
=\(\frac{x^2\left(x-1\right)+y^2\left(y-1\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\)
=\(\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{x+y-2}\)(bđt svac-xơ)
Đặt x+y=a(a>2 do x,y>1)
=> \(D\ge\frac{a^2}{a-2}=\frac{\left(a^2-8a+16\right)+8\left(a-2\right)}{a-2}=\frac{\left(a-4\right)^2}{a-2}+8\ge8\)
Dấu "=" xảy ra <=> a=4 và x=y <=> x+y=4 và x=y <=> x=y=2
Vậy minD=8 <=>x=y=2
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P=\(\frac{\left(x^3+y^3\right)-\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\)
Trong đó x, y là các số thực lớn hơn 1
\(P=\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}\ge\frac{2xy}{\sqrt{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}}\)
\(\sqrt{x-1}=\sqrt{\left(x-1\right).1}\le\frac{x-1+1}{2}=\frac{x}{2}\)
\(\sqrt{y-1}=\sqrt{\left(y-1\right).1}\le\frac{y-1+1}{2}=\frac{y}{2}\)
\(P\ge\frac{2xy}{\frac{xy}{4}}=2xy.\frac{4}{xy}=8\)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=y=2
1,Cho x,y là số thực dương , x lớn hơn hoặc bằng 3y. Tìm GTNN của B=\(\frac{x^3-y}{x^2y}\)
2, Cho x,y là số thực dương, x lớn hơn hoặc bằng 2y.Tìm GTNN của B=\(\frac{x^3-2y^2+2x^2y}{x^2y}\)
1. tìm GTNN của (x-1)^4+(x+3)^4
2. cho x,y,z là các số thực thỏa mãn: x+y+z=x^3+y^3+z^3=1
tình gt của A=x^2015+y^2015+z^2015
cho x,y là 2 số thực thỏa x + y=1 . tìm GTNN của A = x3+ y3 + xy + 1
Bài làm:
Ta có: \(A=x^3+y^3+xy+1=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy+1\)
\(=x^2-xy+y^2+xy+1=x^2+y^2+1\)
\(\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{2}+1=\frac{1^2}{2}+1=\frac{3}{2}\)(BĐT Cauchy)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=y=\frac{1}{2}\)
Bạn xem lại đề bài, theo mình đề là: Tìm GTNN của A=x3+y3+xy
Từ dòng 2 xuống dòng 3 của Bạn Đăng không phải là bất đẳng thức Cauchy đâu nhé em!
\(\left(x-y\right)^2\ge0,\forall x;y\)
<=> \(x^2+y^2-2xy\ge0;\forall xy\)
<=> \(2x^2+2y^2\ge x^2+y^2+2xy;\forall xy\)
<=> \(2\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2;\forall x,y\)
<=> \(x^2+y^2\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{2};\forall x;y\)
cho x,y là các số thực dương thỏa mãn xy=1 tìm gtnn của bt:
P= \(\left(x+y+1\right)\left(x^2+y^2\right)+\frac{4}{x+y}\)
1) với x,y là số thực dương, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\sqrt{\frac{x^3}{x^3+8y^3}}+\sqrt{\frac{4y^3}{y^3+\left(x+y\right)^3}}\)
2) cho x,y,z là các số thực lớn hơn -1. chứng minh \(\frac{1+x^2}{1+y+z^2}+\frac{1+y^2}{1+z+x^2}+\frac{1+z^2}{1+x+y^2}\ge2\)
Bài 1: \(T=\sqrt{\frac{x^3}{x^3+8y^3}}+\sqrt{\frac{4y^3}{y^3+\left(x+y\right)^3}}\)
\(=\frac{x^2}{\sqrt{x\left(x^3+8y^3\right)}}+\frac{2y^2}{\sqrt{y\left[y^3+\left(x+y\right)^3\right]}}\)
\(=\frac{x^2}{\sqrt{\left(x^2+2xy\right)\left(x^2-2xy+4y^2\right)}}+\frac{2y^2}{\sqrt{\left(xy+2y^2\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}}\)
\(\ge\frac{2x^2}{2x^2+4y^2}+\frac{4y^2}{2y^2+\left(x+y\right)^2}\ge\frac{2x^2}{2x^2+4y^2}+\frac{4y^2}{2x^2+4y^2}=1\)
\(\Rightarrow T\ge1\)
Bài 2:
[Toán 10] Bất đẳng thức | Page 5 | HOCMAI Forum - Cộng đồng học sinh Việt Nam