cho 4,15 hỗn hợp Fe và AL tác dung voi 200ml dung dich CuSO4 0525m khuấy kĩ .Đem lọc thì được kết tủa A gồm 2 kl có khối lượng 7,78g và dung dich nước lọc tính số mol lim loại trong hỗn hop ban đầu
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe và Al ở dạng bột, tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc thu được kết tủa A gồm hai kim loại có khối lượng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng khi phản ứng thì Al phản ứng trước, hết Al mới đến Fe.
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO498% ( d = 1,84 g/ml)đun nóng để hòa tan hết kết tủa A nói trên, biết rằng phản ứng giải phóng khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch C u S O 4 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,84g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,25 mol và 0,75 mol
B. 0,75 mol và 0,25 mol
C. 0,05 mol và 0,05 mol
D. Đáp án khác
n C u S O 4 = 0,525.0,2 = 0,105 m o l
Vì thu được kết tủa là 2 kim loại nên Fe còn dư.
Suy ra, kết tủa là Fe dư và C u , C u S O 4 phản ứng hết.
Gọi a, b, c là số mol của Al phản ứng, Fe phản ứng và Fe dư.
Từ phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta lập được hệ phương trình:
3 2 a + b = n C u S O 4 a .27 + b .56 + c .56 = m K L 3 2 a .64 + b .64 + c .56 = m k e t t u a ⇔ 3 2 a + b = 0,105 27 a + 56 b + 56 c = 4,15 96 a + 64 b + 56 c = 7,84
⇔ a = 0,05 b = 0,03 c = 0,02
Vậy n A l = 0 , 05 m o l ; n F e b đ = b + c = 0 , 05 m o l .
Đáp án C
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch 2M biết phản ứng tạo ra NO.
A. 0,12l
B. 0,15 l
C. 0,18l
D. 0,2l
Đáp án C
Phản ứng xảy ra với Al trước, sau đó đến Fe. Theo giả thiết, kim loại sinh ra là Cu (kim loại hóa trị II).
Gọi x là số mol Al, y là số mol Fe phản ứng và z là số mol Fe dư:
Ta có:
27x + 56(y + z) = 4,15 (1)
3x/2 + y = 0,280.525 = 0,105 (mol) (2)
64(1,5x + y) + 56y = 7,84 (3)
Phản ứng:
cho hỗn hợp gồm Fe,Al tác dụng với 200ml dd HCl. a(M) thu được 1,456l khí thoát ra và dung dich X
a) tính % khối lượng của kim loại trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol các chất trong dd X
c) tính a
a)\(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 56a + 27b = 1,93(1)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : a + 1,5b = \(\dfrac{1,456}{22,4} = 0,065\)(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,02 ; b = 0,03
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,93}.100\% = 58,03\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 58,03\% = 41,97\%\)
b)
\(C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M\\ C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M\)
c)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,065.2 = 0,13(mol)\\ a = \dfrac{0,13}{0,2} = 0,65(M)\)
mn thêm vào đề bài giúp mình là hỗn hợp gồm 1,93g Fe,Al nha
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44
B. 21,80
C. 22,20
D. 22,50
Mình gửi câu này rồi nhưng ko thấy ai trả lời giúp nên mình gừi lại lần nữa mong các bạn giúp:
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc (B). Để hòa tan kết tủa (A) cần ít nhất bao nhiêu mililit dung dịch HNO3 2M, biết phản ứng tạo NO?
Mình xin cảm ơn.
Theo đề bài ta có : nCuSO4 = 0,2.0,525 = 0,105 (mol)
Ta có PTHH:
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
\(2Al+3CuSO4->Al2\left(SO4\right)3+3Cu\)
Theo 2 PTHH ta có : nCu = nCuSO4 = 0,105 (mol)
Ta có : mA = mFe(dư) + mCu(thu được) => mFe(dư) = 7,84-0,105.64 = 1,12(g) => nFe(dư) = \(\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+4HNO3->Fe\left(NO3\right)3+NO\uparrow+2H2O\)
0,02mol...0,08mol
\(3Cu+8HNO3->3Cu\left(NO3\right)2+2NO\uparrow+4H2O\)
0,105mol..0,28mol
=> CMddHNO3 = \(\dfrac{\left(0,08+0,28\right)}{2}=0,18\left(l\right)\)
Vậy...
Cho 1,572 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Al , Fe , Cu tác dụng hoàn toàn với 40ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,82 hỗn hợp hai oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 7,336 gam. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗ hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dưu dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44.
B. 22,20.
C. 21,80
D. 22,50.