Cho 4.15 gam hỗn hợp Fe,Al tác dụng với 200 ml CuSO4 0.525M. Đến phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc kết tủa A gồm 2 kim loại có khối lượng là 7.84 g,dd nước lọc. Tìm số mol của kim loại trong hỗn hợp đầu và trong hỗn hợp A
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z.
hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại magie và sắt bằng dung dịch hcl 2M dư thu được 8,96 lít khí ( đktc ) và dung dịch A . hãy tính :
a, số gam kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, thể tích dung dịch vừa đủ hòa tan hỗn hợp kim loại
c, cho lượng A tác dụng với dung dịch NAOH dư . tính khối lượng kết tủa thu được
bạn nào cao tay hộ mk . xin cảm ơn
Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Cho 5,12g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng kết thúc thấy chỉ thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Đem lọc rửa thu được 1,92 g chất rắn B
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
b) Cho 2,56g hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch Ag NO3 0,34M . Khuấy kỹ hỗn hợp để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và chất rắn E . Tính khối lượng của chất rắn E
Hỗn hợp Al và 1 kim loại (II) tan trong dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và có khí H2 bay hơi. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thấy tách ra 93,2g kết tủa trắng, lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2 g muối khan.
a. Tính VH2 và khối lượng 2 kim loại đầu
b. Tìm kim loại chưa biết nếu trong hỗn hợp ban đầu biết số mol của nó > 33,33% nAl
Hoà tan 8g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20%(vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc).
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã sử dụng.
c)Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2.Sau phản ứng thu được kết tủa Y,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.Tính m
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .