sự rối loạn phân li của 1 cặp nst tương đồng ở 1 số tb sinh dục là xuất hiện các loại giao tử
a, các loại giao tử n;2n+1
b,2n+1;2n-1
c,2n;n
d,n;n+1;n-1
Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n) có thể làm xuất hiện các loại giao tử:
A. n + 1 ; n – 1.
B. n ; n + 1 ; n – 1.
C. 2n + 1 ; 2n – 1.
D. n ; 2n + 1.
Đáp án B
Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n).
+ Nếu rối loạn giảm phân I: 2n → n+1, n – 1.
+ Nếu rối loạn giảm phân II: n, n +1, n – 1.
4. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng trong tế bào 2n khi giảm phân hình thành 2 loại giao từ là
A. n+1 và n-1. B. 2n-2 và 2n+2. C. n-4 và n+4. D. n+2 và n-2.
5. Sự kết hợp giữa 2 loại giao tử mang n+1 NST và giao tử bình thường tạo ra hợp tử có bộ NST là
A. 2n+1. B. 2n-1. C. 2n-2. D. 3n.
6. Biểu thức nào dưới đây thể hiện đúng nguyên tắc bổ sung?
A. A + G = T + X. B. A + T = G + X.
C. A + X + T = X + T + G. D. A = X; G = T.
7. Một đoạn ADN có chiều dài 5100 A0. Số nuclêôtit của đoạn ADN là
A. 1500 . B. 1800 . C. 2000 . D. 3000.
8. Trên mạch thứ nhất của một phân tử ADN có đoạn trình tự nuclêôtit là: AAAXAATGGGGA. Theo lí thuyết, đoạn trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch thứ hai của phân tử ADN này là:
A. GTTGAAAXXXXT. B. AAAGTTAXXGGT.
C. GGXXAATGGGGA. D. TTTGTTAXXXXT.
9. Ở sinh vật lưỡng bội, cơ thể mang bộ NST nào sau đây được gọi là thể dị bội?
A. 4n. B. 5n. C. 3n. D.2n +1.
4.A
Ở một bên bố mẹ có 1 số tế bào giảm phân có 1 cặp NST không phân ly tạo ra giao tử n – 1 và giao tử n +1 ,giao tử bình thường :n
5.A .
n+ 1 kết hợp với n tạo ra 2n + 1
6.A
7.D.3000 nu
N = 2.L : 3,4 = 2x5100 : 3,4 = 3000 ( nu )
8.D
9.D
Thể dị bội : 2n + 1
Các thể 4n 5n 3n gọi là các thể đa bội
Trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li ở 1 cặp NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội
B. Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường
C. Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống
D. Không thể tạo ra giao tử n + 1
Đáp án : B
Các giao tử tạo ra, có thể có tế bào bình thường về tế bào đột biến, nên vẫn có xác suất tạo ra giao tử bình thường .
Nếu ở giảm phân I, tế bào giảm phân bình thường => tạo ra hai tế bào con bình thường, giảm phân II chỉ có 1 trong 2 tế bào giảm phân bất thường
Ở tế bào giảm phân bình thường => giao tử bình thường
Ở tế bào bị đột biến => giao tử đột biến
Câu 1:Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa.Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của giảm phân,tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân li,thì sẽ tạo ra các loại giao tử,gồm:
A.2 loại giao tử (n):A=a=42% ; 2 loại giao tử (n+1):AA=aa=8%
B.2 loại giao tử (n):A=a=46% ; 2 loại giao tử (n+1) :AA=aa=8%; 1 loại giao tử (n-1): O=4%
C.2 loại giao tử (n):A=a=46% ;2 loại giao tử (n+1):AA=aa=4%
D.2 loại giao tử (n):A=a=46%; 1 loại giao tử (n+1):AA=aa=8%;1 loại giao tử (n-1):O=4%
Câu 2:Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n=12.Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh,người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác giảm phân bình thường,các tế bào còn lại giảm phân bình thường.Lấy ngẫu nhiên giao tử,xác xuất để thu được 1 giao tử có 6 NST là bao nhiêu?
A.12,314%
B.0,392%
C.0,325%
D.3,92%
Help me!!!!!
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thư ờng. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạ ng 2n+1+1.
A. 6,2,7,4
B. 6,4,7,2
C. 12,4,18,8
D. 12,8,18,4
Đáp án C
Ở một loài độ ng vật giao phối, xét phép lai
P: ♂AaBb x ♀ AaBb.
GP: (Aa,0,A,a)(BB, bb, 0, B,b) (A,a)(B,b)
Số KG có 2n-1 = 2x3+3x2 = 12
Số KG có 2n-1-1 = 2x2 = 4
Số KG có 2n+1 = 2x3 + 3x4 = 18
Số KG 2n+1+1 = 2x4 = 8
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thư ờng. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1
A. 6, 2 , 7, và 4
B. 6, 4, 7, 2
C. 12, 4, 18, 8
D. 12, 8, 18, 4
Đáp án C
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai
P: ♂AaBb x ♀ AaBb.
GP: (Aa,0,A,a)(BB, bb, 0, B,b) (A,a)(B,b)
Số KG có 2n-1 = 2x3+3x2 = 12
Số KG có 2n-1-1 = 2x2 = 4
Số KG có 2n+1 = 2x3 + 3x4 = 18
Số KG 2n+1+1 = 2x4 = 8
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1
A. 6, 2 , 7, và 4
B. 6, 4, 7, 2
C. 12, 4, 18, 8
D. 12, 8, 18, 4
Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?
A. 540
B. 135
C. 189
D. 243
Đáp án : D
Ruồi giấm 2n = 8 <=> có 4 cặp NST
NST thường, 1 locut có 2 alen => tạo ra 3 KG
NST giới tính, 1 locut có 2 alen, rối loạn phân li hình thành thể 3 (XXX , XXY, XYY)
2 ( 2 + 1 ) ( 2 + 2 ) 3 ! + 2 ( 2 + 1 ) 2 ! +2 = 9
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 33 x 9 = 243