Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%.
(2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.
1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?
3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?
Đáp số:
1. Chiều dài gen: 5100 A0, Số lượng nuclêôtit mỗi loại: A = T = 900; G = X = 600.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375
3. Số axit amin cung cấp: 27445. Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.
Phép lai (P) ♂AaBbDd×♀AabbDd, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp NST mang gen Bb không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái một số tế bào mang gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân li bình thường. Tính số hợp tử tạo ra ở F1
Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lý thuyết tỉ lệ bộ 3 chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Một đoạn của phân tử ADN dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A = 2/3 G. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.
Giao tử có hoạt năng là như thế nào vậy ạ
Một gen chứa 120 vòng xoắn và có 20% Adenin . a) Tính tổng số nu gen , chiều dài, khối lượng phân tử của gen b) Tính số nu loại A,T,G,X. Mong m.n giúp đỡ
Người ta tiến hành tổng hợp phân tử mARN nhân tạo từ 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Tỉ lệ bộ ba có ít nhất 1 nuclêôtit loại A là
0.027 0,028 0,037 0,091