Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là :
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là :
- Kể tên các loại đột biến không làm thay đổi cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể? So sánh các dạng đột biến này.
Biến dị tổ hợp | BDTH | |
Khái niệm | Sự tái tổ hợp các gen của bố mẹ tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác bố mẹ | Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường |
Nguyên nhân | Phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp gen trong giảm phân và thụ tinh | Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen |
Tính chất và vai trò | Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa | Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể |
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
-Mỗi loài sinh vật khác nhau đều có bộ NST lưỡng bội khác nhau thể hiện ở số NST có trong tế bào ,ví dụ:
+Người 2n = 46 => n =23
+đậu Hà lan 2n=14 => n=7
+Ngô 2n = 24 => n =12
+Ruồi giấm 2n=8=> n=4
……….
-Phận biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội :
Bộ NST lưỡng bội | Bộ NST đơn bôi |
Các NST tồn tai thành từng căp tương đồng .2 NST trong cặp NST tương đồng giống nhau về hình dáng, kích thước và trình tự sắp xếp các gen trên NST.(trừ căp NSTgiới tính) | Không có cặp NST tương đồng ,các NST tồn tại đơn lẻ từng chiếc . |
Được hình thành: | Được hình thành : |
nhờ quá trình tổ hợp giao tử của bố và me để thành bộ NST hoàn chỉnh + đươc hình thành trong quá trình nguyên phân của tế bào + có trong mọi tế bào của cơ thể | do quá trình giảm phân của tế bào (hoăc là quá trình tao giao tử) + Một số loài chỉ có 1 nửa bộ NST (ong thợ) + Có trong tinh trùng và trứng |
Một tế bào sinh dục 2n nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a/ Xác định bộ NST 2n của loài?
b/ Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục trên.
Giúp mình nha!!Mình đang cần gấp!!Thank
Goi x la so lan nguyen phan cua te bao sinh duc.512 tinh trung mang Y\(\Rightarrow\)Tong so tinh trung la 512 x 2=1024.Ta co:
2x x 4=1024\(\Rightarrow\)x=8
Vay so lan nguyen phan cua te bao sinh duc tren la 8.
Moi truong te bao cung cap nguyen lieu de hinh thanh nen 9690 NST don moi tuong duong 9690 nen ta co:
2n x (2x-1)=9690\(\Rightarrow\)2n=38
Các bạn ơi hãy giúp mình. Nhận biết NST qua các kỳ giảm phân 1, 2
ta có
1. Giảm phân 1:
Gồm kì trung gian và 4 kì phân bào chính thức
a. Kì trung gian 1:
- ADN và NST nhân đôi
- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động
b. Kì đầu 1:
- Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen
- NST kép bắt đầu đóng xoắn
- Màng nhân và nhân con tiêu biến
c. Kì giữa 1:
- NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động
d. Kì sau 1:
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc
e. Kì cuối 1:
- Thoi vô sắc tiêu biến
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Số NST trong mỗi tế bào con là n kép
2. Giảm phân 2: Diễn biến giống nguyên phân
1-Kỳ trước II - NST vẫn ở trạng thái n NST kép
2-Giữa II - Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
3-Sau II - Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực
4-Kỳ cuối - Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn
Hãy cho biết thế nào là bất thường về số lượng NST ở người?
- trong tế bào sinh dưỡng ở người có sự thay đổi về số lượng của 1 hay 1 vài cặp NST gây bệnh
ví dụ: Đao 3 NST cặp 21 ( thể tam nhiễm )
Tơcnơ XO ( thể 1 nhiễm )
Claiphenter XXY ( thể 3 nhiễm)
là nst ở người có những sự khác thường so vs bình thường
điều nào không đúng khi cho rằng các loài đơn tính giao phối,nst giới tính :
Đợi mãi chẳng có bạn nào trả lời mình đành tự trả lời vậy
điều không đúng là đáp án A.bởi nst giới tính không chỉ tồn tại trong tể bào sunh dục mà còn tồn tại trong tế bào sinh dưỡng
Bài 1: Ở người thuận tay phải được quy định bởi gen trội P. Thuận tay trái do gen p nằm trên NST thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định.
Một cặp vợ chồng: vợ thuận tay trái, không mắc bệnh máu khó đông; chồng thuận tay phải, mắc bệnh máu khó đông. Hỏi con cái của họ thế nào?
Bài 2: Cho F1 có kiểu hình toàn hoa tím,thân cao lai với nhau được F2 gồm các cây có tỉ lệ KH:
37,5% hoa tím, cao
18,75% hoa tím, thấp
18,75% hoa đỏ, cao
12,75% hoa vàng, cao
6,25% hoa vàng, thấp
6,25% hoa trắng, cao
Biết tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định. Hãy biện luận sự di truyền tính trạng màu hoa và chiều cao cây. Viết SĐL từ F1 đến F2.
Bài 3: Trong phép lai thỏ thuần chủng màu mắt và màu lông hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 toàn màu mắt và màu lông hoang dại. cho F1 giao phối với nhau thì thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:
Tất cả thỏ cái đều có mắt và màu lông hoang dại
Thỏ đực F2 phân li theo tỉ lệ:
45% màu mắt và màu lông hoang dại
45% màu mắt mơ và màu lông xám
5% mắt màu hoang dại và lông xám
5% mắt màu mơ và lông hoang dại
Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng.
2,Xét riêng từng tính trạng:
+tím :đỏ:vàng :trắng=9:3:3:1 nên P:AaBb xAaBb
+cao : thấp= 3:1 nên P:Dd xDd
dựa vào tỉ lệ kiểu hình suy ra tuân theo theo quy luật liên kết gen.do ko có kiểu hình lặn trắng thấp nên F1 dị chéo
TH1 :(A,a) liên kêt với (D,d)
F1:\(\frac{dA}{aD}Bb\) x\(\frac{dA}{aD}Bb\)
TH2:(b,B) liên kết với (D,d)
F1:\(\frac{dB}{bD}Aa\) x\(\frac{dB}{bD}Aa\)
còn viết kiểu gen F2 bạn tự viết nhé
Bài 3: Vì mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định:
Xét tính trạng màu mắt:
+ Pt/c, F1 toàn kiểu hình hoang dại, F2 Hoang dại: Mơ = 3:1 → Kiểu mắt hoang dại là trội hoàn toàn (A), kiểu mắt mơ là lặn (b).
+ Mắt màu mơ ở F2 chỉ có ở thỏ đực với tỉ lệ ¼ → gen qui định tính trạng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
→ Thành phần KG P: Thỏ ♀ thuần chủng mắt hoang dại: (XAXA); Thỏ ♂ mắt màu mơ: (XaY)
Xét tính trạng màu lông:
+ Pt/c, F1 toàn kiểu hình hoang dại, F2 Hoang dại : xám = 3:1→ Kiểu lông hoang dại là trội hoàn toàn(B), kiểu lông màu xám là lặn (b).
+ Lông màu xám ở F2 chỉ có ở thỏ đực với tỉ lệ ¼ → gen qui định tính trạng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
→ Thành phần KG P: Thỏ ♀thuần chủng lông hoang dại: (XBXB); Thỏ ♂ lông màu xám: (XbY)
Xét sự di truyền đồng thời 2 tính trạng:
+ F2 = (3:1) x (3:1) ≠ F2 đầu bài, tỉ lệ kiểu hình lặn mắt mơ, lông xám ở F2 ≠ 0,625 ≠ 0,25
→ có hoán vị gen, 2 cặp gen nằm trên X: 45% XabY = 1Y * 45% Xab → XAb = 5% → f = 5% * 2 = 10%
=> KG và KH ở P: Thỏ ♀ thuần chủng mắt hoang dại, lông hoang dại XABXAB ; Thỏ ♂ mắt màu mơ, lông xám : XabY
Sơ đồ lai:
P: ♀XABXAB (mắt hoang dại, lông hoang dại) x ♂ XabY (mắt màu mơ, lông xám)
F1: XABXab(mắt hoang dại, lông hoang dại ) : XABY(mắt hoang dại, lông hoang dại)
F2: - KG:
♀: 22,5%XABXAB : 22,5%XABXab : 2,5% XABXAb : 2,5% XABXaB
♂: 22,5%♀XABY : 22,5%XabY : 2,5% XAbY : 2,5% XaBY
- KH:
♀: 100% mắt và màu lông hoang dại .
♂: 45% mắt và lông màu hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông màu xám : 5% mắt màu hoang dại và lông màu xám: 5% mắt màu mơ và lông màu hoang dại
lần sau bạn đăng từng câu một nhé để xem đề cho dễ
Bài 1: Ở người thuận tay phải được quy định bởi gen trội P. Thuận tay trái do gen p nằm trên NST thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định.
Một cặp vợ chồng: vợ thuận tay trái, không mắc bệnh máu khó đông; chồng thuận tay phải, mắc bệnh máu khó đông. Hỏi con cái của họ thế nào?
Xet tinh trang thuan tay:
P: me-thuan tay trai,(pp) x bo-thuan tay phai,(1/3PP,2/3Pp)
F1:2/3thuan tay phai,1/3 thuan tay trai
Xet tinh trang benh mau kho dong
P:me,(1/2XAXA,1/2XAXa) x bo(XaY)
F1:6/8 khong benh,2/8 benh
Vay con cai cua ho co cac kieu hinh voi ti le la:12/24thuan tay phai khong benh,4/24thuan tay phai benh,6/24thuan tay trai khong benh,2/24 thuan tay trai benh
Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số tế bào đc tạo ra chuyển sang vùng chín, biết rằng khả năng thụ tinh của tinh trùng chứa NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng chứa NST Y; mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình tạo 168 hợp tử. hiệu suất thụ tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là? Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,3 và 0,6 | ||
B. 0,6 và 0,3 | ||
C. 0,25 và 0,125 | ||
D. 0,125 và 0,25 |
gọi hiệu suất của tinh trùng Y là a, suy ra hiệu suất của tinh trùng X là 2a.
Ta có: qua 5 lần NP tạo ra: 25 x 8 = 256 TB sinh dục sơ khai
Vì chỉ có 87,5% TB được chuyển sang vùng chín = 256 x 87.5% =224TB
Mỗi TB sinh tinh giảm phân tạo ra 4 tinh trùng = 4 x 224 = 896
Số tinh trùng X và Y chiếm tỷ lệ bằng nhau = 50%
suy ra số tinh trùng mỗi loại là 448
có a% tinh trùng X tham gia thụ tinh và 2a% số tinh trùng Y tham gia thụ tinh ta có số giao tử tạo thành là:
448a + 448x 2a = 168 suy ra a = 0.125
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng X là 0.25, tinh trùng Y là 0.125.
Đáp án C