Đáp án B
Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n).
+ Nếu rối loạn giảm phân I: 2n → n+1, n – 1.
+ Nếu rối loạn giảm phân II: n, n +1, n – 1.
Đáp án B
Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n).
+ Nếu rối loạn giảm phân I: 2n → n+1, n – 1.
+ Nếu rối loạn giảm phân II: n, n +1, n – 1.
Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?
A. 540
B. 135
C. 189
D. 243
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBb X ♀ Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiêm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1 ?
A. 7, 4, 10 và 2.
B. 6, 4, 7 và 2.
C. 6, 2, 7 và 4.
D. 7, 2, 10 và 4.
Trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li ở 1 cặp NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội
B. Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường
C. Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống
D. Không thể tạo ra giao tử n + 1
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Cây N có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 336
B. 192
C. 144
D. 128
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 99%
B. 40%
C. 80%
D. 49,5%
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đọt biến bị mất 1 NST (n-1) NST chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,1%.
C. 1%.
D. 10%.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3