phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí
phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ?
* Giống nhau:
+ đều là quá trình phân giải nguyên liệu để sinh năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nguyên liệu thường là đường đơn.
+ đều có chung giai đoạn đường phân.
+ đều xảy ra ở màng sinh chất (tế bào nhân sơ).
+ sản phẩm cuối cùng đều là ATP.
* Khác nhau:
+ Hô hấp hiếu khí:
- nơi xảy ra: màng trong ty thể (sinh vật nhân thực) hoặc màng sinh chất (sinh vật nhân sơ).
- điều kiện môi trường: cần 02.
- chất nhận điện tử: 02 phân tử.
- năng lương sinh ra: nhiều ATP.
- sản phẩm cuối cùng: C02 và H20 cùng với năng lượng ATP.
+ Hô hấp kị khí:
- nơi xảy ra: màng sinh chất - sinh vật nhân thực (không có bào quan ty thể).
- điều kiện môi trường: không cần 02.
- chất nhận điện tử: chất vô cơ NO3- , SO4 2-, C02.
- năng lượng sinh ra: ít ATP.
- sản phẩm cuối cùng: chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP.
sản phẩm của hiếu khí là gì bạn ơi
phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ?
* Giống nhau:
+ đều là quá trình phân giải nguyên liệu để sinh năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nguyên liệu thường là đường đơn.
+ đều có chung giai đoạn đường phân.
+ đều xảy ra ở màng sinh chất (tế bào nhân sơ).
+ sản phẩm cuối cùng đều là ATP.
* Khác nhau:
+ Hô hấp hiếu khí:
- nơi xảy ra: màng trong ty thể (sinh vật nhân thực) hoặc màng sinh chất (sinh vật nhân sơ).
- điều kiện môi trường: cần 02.
- chất nhận điện tử: 02 phân tử.
- năng lương sinh ra: nhiều ATP.
- sản phẩm cuối cùng: C02 và H20 cùng với năng lượng ATP.
+ Hô hấp kị khí:
- nơi xảy ra: màng sinh chất - sinh vật nhân thực (không có bào quan ty thể).
- điều kiện môi trường: không cần 02.
- chất nhận điện tử: chất vô cơ NO3- , SO4 2-, C02.
- năng lượng sinh ra: ít ATP.
- sản phẩm cuối cùng: chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP.
Có bao nhiêu ý SAI khi nói về hô hấp kị khí:
(1) Hô hấp kị khí diễn ra trong môi trường đầy đủ khí oxy
(2) Hô hấp kị khí phổ biến hơn hô hấp hiếu khí
(3) Sản phẩm của hô hấp kị khí nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí
(4) Hô hấp kị khí sinh ra acid lactic và ethanol
A.1 B.2
C.3 D.4
khi môi trường không có oxi, vsv phân giải chất hữu cơ theo con đường nào?
a. hô hấp kị khí/ lên men
b. hô hấp hiếu khí/ lên men
c. hô hấp kị khí/ hiếu khí
d. phân giải kị khí/ lên men
Điểm khác nhau cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí là gì?
TK
Sự phân hủy glucose trong sự hiện diện của oxy để tạo ra nhiều năng lượng hơn được gọi là hô hấp hiếu khí.
Sự phân hủy glucose khi không có oxy để tạo ra năng lượng được gọi là hô hấp kị khí.
Tham khảo
Sự phân hủy glucose trong sự hiện diện của oxy để tạo ra nhiều năng lượng hơn được gọi là hô hấp hiếu khí. Sự phân hủy glucose khi không có oxy để tạo ra năng lượng được gọi là hô hấp kị khí.
TK NHÉ:Sự phân hủy glucose trong sự hiện diện của oxy để tạo ra nhiều năng lượng hơn được gọi là hô hấp hiếu khí. Sự phân hủy glucose khi không có oxy để tạo ra năng lượng được gọi là hô hấp kị khí.
Hô hấp hiếu khí sẽ chuyển sang hô hấp kị khí nếu
A. Nồng độ O2 trong không khí giảm xuống dưới 5%
B. Nồng độ CO2 trong không khí cao quá 0,05%
C. Nhiệt độ môi trường đạt mức 45 – 50%
D. Độ ẩm trong không khí bão hòa
Đáp án là A
Trong điều kiện nồng độ khí O2 giảm xuống dưới 5%, cây sẽ chuyển sang hô hấp kị khí có hại cho cây
Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng:
A. khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.
B. chỉ hô hấp kị khí mới diễn ra trong ty thể.
C. khác nhau ở giai đoạn đường phân.
D. chỉ hô hấp kị khí mới giải phóng CO2 và ATP.
Đáp án A
Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.
Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử ở vi sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể, còn ở vi sinh vật nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O. Ở vi khuẩn, khi phân giải một phân tử glucôzơ tế bào tích lũy được 38 ATP, tức là chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ. Có một số vi sinh vật hiếu khí, khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ờ giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep. Như vậy, loại vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.
Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận êlectron cuối cùng của chuỗi chuyền electron là một phân tử vô cơ không phải là ôxi phân tử. Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3- trong hô hấp nitrat, là SO42- trong hô hấp sunphat.
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
A. Tạo nhiều sản phẩm trung gian
B. Tích lũy năng lượng lớn hơn
C. Tạo CO 2 và H 2 O cần cho quang hợp
D. Xảy ra trong điều kiện đủ O 2
Đáp án B
Ưu thế nổi bật của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí là tích lũy năng lượng lớn hơn gấp 19 lần.
+ Một phân tử glucôzơ hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.
+ Một phân tử glucôzơ hô hấp kị khí tạo 2 ATP
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
B. Tích lũy năng lượng lớn hơn
C. Tạo CO2 và H2 cần cho quang hợp
D. Xảy ra trong điều kiện đủ O2
Chọn B.
Ưu thế nổi bật của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí là tích lũy năng lượng lớn hơn gấp 19 lần
+ một phân tử glocozo hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.
+ Một phân tử glucozo hô hấp kị khí tạo 2 ATP.