viết phương trình tính giá trị biểu thức P=a^2+b^2-(c+d)^2
phương trình pascal
Viết chương trình Pascal dùng để tính giá trị biểu thức sau:
10+4(15-10)2/6+4
uses crt;
begin
clrscr;
writeln(10+4*sqr(15-10)/6+4);
readln;
end.
cho phương trình sau: x² - 2(m+1) -m - 1=0 a, Giải phương trình trên khi m=2 b, không giải phương trình tính giá trị biểu thức c,tìm giá trị nhỏ nhất của phương trình tại m=4
a: Khi m=2 thì pt sẽ là x^2-6x-3=0
=>\(x=3\pm2\sqrt{3}\)
Bài 1: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím các số thực a,b,c,d. Tính và đưa ra màn hình giá trị biểu thức: 2cb3 + 5cd4 – 3a? + bcd" - Bài 2: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên m,n (n>0). Tính và đưa ra màn hình giá trị biểu thức nm-2 ~kíuuuuu~
Bài 2:
#include <bits/stdc++.h>;
using namespace std;
int main();
{
long m,n;
cout<<"Nhap m="; cin>>m;
cout<<"Nhap n="; cin>>n;
cout<<m*n-2;
return 0;
}
C1:Viết câu lệnh khai biến x có kiểu số nguyên và hằng a có giá trị bằng 5 trong ngôn ngữ lập trình Pascal. C2: Viết chương trình Pascal để: A) nhập vào 2 số nguyên x, y bất kỳ B) tính tổng 2 số đó C) in ra giá trị của tổng
Câu 2:
uses crt;
var x,y:int64;
begin
clrscr;
readln(x,y);
writeln(x+y);
readln;
end.
Câu 1: chuyển biểu thức toán học sang pascal:
a.
b. 15.(4 + 30 + 12)
c. (a+b)2.(d+e)3
d. ax2 + bx +2c
Câu 2: viết chương trình tính tích 2 số nguyên được nhập từ bàn phím.
Câu 3: viết chương trình tính tổng 2 sô nguyên được nhập từ bàn phím.
Câu 4: viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b sau đó in a, b trước và sau khi hoán đổi vị trí ra màn hình.
Câu 5: viết chương trình tính tiền hóa đơn mua một món hàng, biết phí dịch vụ của hóa đơn là 10.000đ và công thức tính tiền là:
Thành tiền = đơn giá * số lượng + phí dịch
Câu 6: Cho biết kết quả của các phép so sánh sau:
a, 2x + 1 = 0
b, x2 – 5 > 4
c, 112 > 100
d, x2 + 3 = 7
Câu 1:
b, 15*(4+30+12)
c, (a+b)^2*(d+e)^3
d, a*x^2+b*x+2*c
Câu 2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,y;
int main()
{
cin>>x>>y;
cout<<x*y;
return 0;
}
Cho phương trình \(x^2-4x-6=0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức sau (\(x_1,x_2\) là hai nghiệm của phương trình):
\(A=x^2_1+x^2_2;\)
\(B=\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}\)
\(C=x^3_1+x^3_2\)
\(D=\left|x_1-x_2\right|\)
\(x^2-4x-6=0\)
\(\text{Δ}=\left(-4\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-6\right)=16+24=40>0\)
=>Phương trình này có hai nghiệm phân biệt
Theo vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-4\right)}{1}=4;x_1\cdot x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-6}{1}=-6\)
\(A=x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\)
\(=4^2-2\cdot\left(-6\right)=16+12=28\)
\(B=\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{x_1+x_2}{x_1\cdot x_2}=\dfrac{4}{-6}=-\dfrac{2}{3}\)
\(C=x_1^3+x_2^3\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^3-3\cdot x_1\cdot x_2\cdot\left(x_1+x_2\right)\)
\(=4^3-3\cdot4\cdot\left(-6\right)=64+72=136\)
\(D=\left|x_1-x_2\right|\)
\(=\sqrt{\left(x_1-x_2\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2}\)
\(=\sqrt{4^2-4\cdot\left(-6\right)}=\sqrt{16+24}=\sqrt{40}=2\sqrt{10}\)
Viết chương trình tính giá trị của biểu thức: D = 2(a+b)
(Với a, b là 2 số nguyên được nhập vào từ bàn phím.)
Viết chương trình tính giá trị của biểu thức: D = 2(a+b)
(Với a, b là 2 số nguyên được nhập vào từ bàn phím.)
Program HOC24;
var a,b: integer;
D: longint;
begin
write('Nhap a: '); readln(a);
write('Nhap b: '); readln(b);
D:=2*(a+b);
write('D = ',D);
readln
end.
Bài1. Để tính thương 2 số a,b nguyên: t=a/b, hãy lựa kiểu dữ liệu thích hợp cho t,a,b? về biểu thức toán học: Bài 2. Viết các biểu thức sau dưới dạng trong Pascal a. a*x*x*x+b*x*x+c*x+d b. 1/(1+x)*(1+x)-2/(x*x+1) Bài3: Viết 1 chương trình tính và in ra màn hình kết quả của 2 phép tính sau: a) 18 div 5; b) 20 mod 7;
Bài 1:
-Kiểu dữ liệu phù hợp là kiểu số thực (real)
Bài 2:
a) a*x*x*x+b*x*x+c*x+d
b) 1/(1+x)*(1+x)-2/(x*x+1)
Bài 3: (Lười quá, nhường bạn khác nhé :D)