Lịch sử lớp 6:
Nêu 2 giai cấp chính của xã hội và chiếm hữu nô lệ.
Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ
Nguyên nhân chính nào khiến chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy?
A. Do sự phân công lao động tự nhiên
B. Do sự phát triển của công cụ lao động
C. Do ảnh hưởng của quan niệm xã hội
D. Do ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy
Đáp án A
Trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy, chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế do sự phân công lao động tự nhiên. Nền kinh tế của người nguyên thủy trong giai đoạn đầu là săn bắt, hái lượm. Nhiệm vụ săn bắt thuộc về người đàn ông, hái lượm thuộc về người phụ nữ. Lượng thức ăn người phụ nữ kiếm được ổn định hơn so với người đàn ông. Do đó vị thế của người phụ nữ trong gia đình cao hơn so với người đàn ông
1.Nguyên nhân dẫn tới sự ra đời các quốc gia cổ đại phương đông là gì?
2.đời sống các giai cấp chủ nô ,nô lệ ở Hi Lạp và Rô Ma cổ đại như thế nào?
3.chế độ chiếm hữu nô nệ là gì ? nêu vị trí của các tầng lớp,giai cấp trong xã hội Hi Lạp Và Rô Ma.
2.chủ nô, sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma rất đông . Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ.
Nô lệ thường bị chủ nô đối xử rất tàn bạo như đánh đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán. Chính vì thế, họ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức khác nhau như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang.
3.Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dẫn tới sự hình thành một số chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn rất giàu và có thế lực về chính trị. Họ nuôi nhiều nô lệ để làm việc trong các xưởng. Họ là chủ nô, sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma rất đông . Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ. Chủ nô thường gọi nô lệ là “những công cụ biết nói”.
Nô lệ thường bị chủ nô đối xử rất tàn bạo như đánh đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán. Chính vì thế, họ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức khác nhau như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang. Điển hình là cuộc khởi nghĩa của nô lệ do Xpac-ta-cút lãnh đạo, nổ ra vào các năm 73 - 71 TCN ở Rô-ma, đã làm cho giới chủ nô phải kinh hoàng.
Câu 44: Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền là hai giai cấp chính của
A. Xã hội nguyên thuỷ B. Xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Xã hội phong kiến phương Đông D. Xã hội tư bản
giúp mình!
Trắc nghiệm
1.Qúa trình tiến hóa của loài người.
2. Xã hội chiếm hữu nô lệ
3. Các quốc gia cổ đại phương Đông, Tây
4. Chế độ thị tộc mẫu hệ
Tự luận
Câu 1: so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn
Câu 2: Xã hội P. Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm từng tầng lớp.
Câu 3: Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
Câu 4: Trình bày đời sống vật chất của người nguyên thủy
Help me! mai thi rồi
Bạn phải tự ôn thi chứ, tất cả các kiến thức ghi hết trong vở Lịch sử rồi mà, học hết tất cả là được .
bn lên hoc4 hỏi đi chỗ đấy có nhiều môn lắm mà chỉ khoảng vài phút là có câu trả lời thôi tin mk đi
trên đấy nhìu môn lắm luôn
1 . Quá trình tiến hóa của con người là người tối cổ sau đó trải qua hàng triệu năm người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn
2 . Xã hội chiến hữu nô lệ là nô lệ không khác gì con vật , họ sinh ra là để phục vụ cho bọn nhà giàu và quý tộc
3 . Các quốc gia cổ đại phương Đông là Ai Cập ( sông Nin ) , vùng Lưỡng Hà ( Ti - gơ - rơ và Ơ - phơ - rát ) Trung quốc ( sông Hoàng Hà và Trường Giang ) Ấn Độ ( sông Hằng và sông Ấn )
Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm Hi Lạp và Rô - ma
4 . Đời sống vật chất của người nguyên thủy là sống thành từng bài , sống bằng cách hái lượm và săn bắt , sống trong các hang động , công cụ lao động là đá , ghè ,đếu , thô sơ ,biết dùng lửa sưởi ấm và nướng chín thức ăn . Nói chung là cuộc sống bấp bênh . Nhờ vào công cụ kim loại , con người có thể khai phá đất hoang l tăng diện tích trồng trọt , có thể xẻ gỗ đóng thuyền , xẻ đá làm nhà . Người ta có thể làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa , một số người trở nên giàu có , có phân biệt giàu nghèo , không làm chung ăn chung , từ đó xã hội nguyên thủy tan rã
NHƠI K CHO MÌNH NHÉ
1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:
A. Chiếm hữu nô lệ B. Nguyên thuỷ và phong kiến C. Phong kiến D. Tư bản
2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :
A. 4 đẳng cấp B. 3 đẳng cấp C. 2 đẳng cấp D. Không có đẳng cấp
3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 – 1789) và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?
A. Tư sản B. Vô sản C. Tiểu tư sản D. Tăng lữ
4. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :
A. Nhân dân lao động Anh B. Quý tộc cũ
C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới D. Vua nước Anh
5. Cách mạng tư sản Anh diễn ra trong thời gian nào?
A. 1640-1688 | B.1789 | C.1871 | D. 1848 |
6. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành hai giai cấp là tư sản và vô sản.
7. Cuối thế kỷ XIX, công nghiệp nước Pháp đứng thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
8.Vì sao nước Anh được mệnh danh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”?
A. Các nhà tư bản Anh đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
B.Các nhà tư bản Anh chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp
C.Chủ nghĩa đế quốc Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới
D.Công nghiệp ở Anh phát triển mạnh nhất.
9. Thành tựu của công cuộc xây dựng nền văn hoá Xô viết được thể hiện ở điểm nào?
A. Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học.
B. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, văn học, nghệ thuật.
C. Đấu tranh chống các tàn dư tư tưởng của chế độ cũ.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
10.Tuyên ngôn độc lập của Mỹ công bố vào thời gian nào ?
A .4.6.1776. B. 4.7.1776 C. 4.8.1776 D. 4.9.1776
11: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa đế quốc
B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
C. Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xec-bi ám sát
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
12. Khối quân sự Hiệp ước ra đời năm 1907 bao gồm các nước:
A. Anh, Pháp, Nga B. Anh, Pháp, Mỹ
C. Anh, Pháp, Đức D. Mỹ, Đức, Nga
13. Đầu thế kỉ XX, đứng đầu Nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A. Nga hoàng Ni-cô-lai I. C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.
B. Nga hoàng Ni-cô-lai II. D. Nga hoàng đại đế.
14. Ngày 25-10-1917, ở Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trọng đại?
A. Lê -nin bí mật rời từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grat, trực tiếp chỉ đạo cách mạng.
B. Cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ
C. Khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grat giành thắng lợi
D. Cách mạng tháng Mười thành công trên cả nước.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, đưa người lao động lên nắm chính quyền
B. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga
C. Tạo ra sự đối lập giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Chỉ ra cho giai cấp công nhân, dân tộc thuộc địa con đường đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
Câu 16: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào?
A. Hòa bình.
B. Chiến tranh.
C. Kinh tế bị tàn phá.
D. Khủng hoảng chính trị.
Câu 17: Điều khoản nào trong chính sách kinh tế mới nhằm phục hồi và phát triển thương nghiệp?
A. Tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.
B. Nông dân được sử dụng lương thực thừa
C. Chế độ thu thuế lương thực.
D. Tự do buôn bán.
Câu 18: Nhiệm vụ trọng tâm nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ( 1925 – 1941 ) là gì?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 19: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình kinh thế như thế nào?
A. Ổn định và phát triển
B. Tương đối ổn định
C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.
Câu 20: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Thực hiện chính sách mới
B. Giải quyết nạn thất nghiệp
C. Tổ chức lại sản xuất
D. Phục hưng công nghiệp
Câu 21: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?
A. Xuất hiện một số quốc gia mới.
B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.
C. Sự khủng hoảng về chính trị.
D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 22: Thời kì hoàng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?
A. Thập niên 40 của thế kỉ XX
B. Thập niên 20 của thế kỉ XX
C. Thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.
Câu 23: Hoàn cảnh nào cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?
A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.
B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.
C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.
D. Quốc tế thứ hai giải tán.
Câu 24: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào?
A. Giai cấp công nhân thế giới.
B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới.
C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước.
D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Câu 25: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.
B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.
C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Chính sách ngoại giao khôn khéo.
Câu 26: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.
B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.
C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.
Câu 27: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 28: “Linh hồn của Quốc tế thứ hai” là ai?
A. C.Mác
B. Ăng-ghen
C. Lê-nin
D. Xanh Xi-mông.
Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên thế kỉ XVIII-XIX là gì?
A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.
B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.
C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này thúc đẩy sản xuất và kỹ thuật phát triển.
D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lý của thần học.
Câu 30: Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì?
A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư sản.
B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.
C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.
D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định.
Câu 32: Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.
Câu 33: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?
A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.
C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
D. Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.
Câu 34: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?
A. Sơn Đông
B. Nam Kinh
C. Vũ Xương
D. Bắc Kinh.
Câu 35: Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Sự kiện “chè Boston”
B. Mâu thuẫn giữa chủ nô với nô lệ.
C. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
D. Mâu thuần giữa nhân dân thuộc địa với thực dân Anh.
Câu 36: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế
D. Cộng hòa tổng thống.
Câu 37: Khẩu hiệu nổi tiếng của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ở nước Pháp là
A. Đề cao quyền tự do của con người.
B. Đề cao tưtưởng của các nhà triết học ánh sáng.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
Câu 38: Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C Việt Nam.
D. Xiêm.
Câu 39: Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tư sản B. Nông dân C. Công nhân D. Tiểu tư sản
Câu 40: Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Tư sản
C. Phong kiến
D. Xã hội chủ nghĩa
Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
A. Nô lệ có số lượng đông nhất.
B. Xã hội chỉ có giai cấp nô lệ.
C. Chủ nô bóc lột, đàn áp nô lệ.
D. Chủ nô sở hữu nhiều nô lệ.
Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Nguyên thuỷ và phong kiến
C. Phong kiến
D. Tư bản
Trong xã hội phong kiến ,giai cấp nào là giai cấp thóng trị?Giai cấp nào à giai cấp bị trị?
Thế nào là chế đọ quân chủ? Lấy ví dụ ở phương Đông và Châu Âu để minh họa
Tại Lào,có hai chủng tộc chính là Lào Thơng và Lào Lùm.Hãy nêu vài nét về họ.
-Trong xã hội phong kiến giai cấp quí tộc là giai cấp thống trị, vì có quyền lực và tiền của
- Giai cấp nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô lệ và nô tì là giai cấp bị trị vì họ không có thế lực và tiền của nên bị giai cấp quí tộc trị vị mình.
- Chế độ quân chủ là một bộ máy nhà nước có vua đứng đầu mắm mọi quyền hành dưới vua là các quan lại giúp vua trong việc xử lí văn án
+ Ví dụ: Ở phương Đông: như nước Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà,...
Ở phương Tây: như nước Pháp, Nga, Anh,...
- Một số đặc điểm của bộ tộc Lào Thơng: là bộ tộc sống ở Lào vào thế kỉ XIII
- Một số đặc điểm của bộ tộc Lào Lùm: Là người Thái di cư sang Lào được gọi là người Lào Lùm
NHỚ TICK CHO MÌNH NHA!
1. Thế nào là xã hội chiếm hữa nô lệ?
2. Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
3. Em có suy nghĩ j về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
4. Người Hy Lạp và Rô-ma đã có những thành tựa văn hóa gì ?hãy nêu những thành tựa văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại Phương Đông
giúp mih với...mih cần gấp lém...mai mih có bài kiểm tra 1tiet ròi
1.Có hai tầng lớp chính:
+Chủ nô :Giàu có nắm mọi quyền hành
+Nô lệ :Là lực lượng lao động chính bị bóc lột đối xử tàn bạo
-Đó là xã hội chiếm hữu nô lệ
2.Những người cùng huyết thống sống chung với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ đó là chế độ thị tộc mẫu hệ
3.Vì người ta quan niệm rằng người chết qua thế giới bên kia cũng làm việc lao động nên mới chôn công cụ sản xuất theo người chết
4.-Sáng tạo ra lịch (Dương lịch)
-Chữ viết :Hệ chữ cái a,b,c (Chữ la tinh)
-Khoa học :Đạt trình độ cao ở nhiều lĩnh vực
-Kiến trúc:Đền Pác -tê-nông(Hi Lạp),đấu trường Cô -li-dê(Rô-ma)...
+Phương Đông
Sáng tạo ra lịch (âm lịch)làm đồng hồ
-Chữ viết :Chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút,mai rùa ,đất sét,....
-Toán học:Người Ai Cập tìm ra cách đếm đến 10 và số pi=3,16.Người Ấn Độ tìm ra số 0
-Kiến trúc :Kim tự tháp(Ai Cập),thành Ba-bi-lon(Lưỡng Hà)
1: chu no rat sung suong tua tren su boc lot suc lao dong cua no le.
Ơ HI LAP va RO MA hinh thanh hai giai cap co ban la no le va chu no, do goi la xa hoi chiem huu no le.
2: ng nguyen thuy dinh cu lau dai o mot noi. Nhung ng cung huyet thong, song chung voi nhau va ton ng me lon tuoi co uy tin len lam chu. Do la che do thi toc mau he.
3;viec chon cong cu san suat theo ng chet em co suy nghi : con ng khi chet van phai lao dong .lao dong la quan trong nhat.
Thanh tuu van hoa cu ng HI LAP , RO MA : lam ra duong lich.sang tao ra chu cai.dat chinh do kha cao trong nhieu linh vuc khoa hoc. Kien truc , dieu khac co nhg kiet tac.
Phuong dong : co nhg tri thuc dau tien ve thien van. Sang tao ra am lich ,sang tao ra tuong hinh. Dat nhieu thanh tuu ve van hoa.