3g khí hidro tác dụng vừa đủ vs 179,25 g chì IV oxit tạo ra 27 g nước và chì tính khối lượng của chì
Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit P b O 2 , chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Chất sinh ra là kim loại Pb
Cho 13 gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric dư
c) Cho gấp hai lần lượng khí hidro thu được ở trên tác dụng với chì (II) oxit, tính khối lượng chì thu được?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------>0,2
=> nH2(dùng để khử) = 0,4 (mol)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,4------->0,4
=> mPb = 0,4.207 = 82,8 (g)
Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g P b O 2 , tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m P b = m P b O 2 + m H 2 - m H 2 O = ( 179,25 + 3) – 27 = 155,25 (g)
Cho 2,6 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axitsunfuric H2SO4 a/ Tính khối lượng muối kẽm sun fat tạo thành ? b/ Tính thể tích khí Hyđro thu được ở đktc ? c/ Nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra vào bình có chứa Chì(II)oxit PbO nung nóng thì thu được bao nhiêu gam Chì ?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
- Mol theo PTHH : \(1:1:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44\left(g\right)\)
b. Từ a. suy ra : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
c. Từ a. suy ra : \(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2+PbO\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(1:1:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=n_{Pb}.M_{Pb}=0,04.207=8,28\left(g\right)\)
khử 36 gam chì 2 oxit bằng khí hidro hãy a viết phương trình của phản ứng xảy ra b tính khối lượng chì kim loại thu được c tính thể tích Khí hiđrô (đkxđ) .Biết nguyên tử khối của Pb=207;O=16;H=1
Số mol của 36 g PbO:
nPbO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{36}{223}\) = 0,16 mol
a. PTHH : PbO + H2 \(\rightarrow\) Pb + H2O
Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
Mol: 0,16 \(\rightarrow0,16\) \(\rightarrow\) 0,16
b. Khối lượng chì kim loại thu được là:
mPb = n . M = 0,16 . 207 = 33,12 g
c. Thể tích khí H2 :
VH2 = n . 22,4 = 0,16 . 22,4 = 3,584 L
Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10,00 g kết tủa.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.
PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O
PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O
a, nH2= 0,4 mol
=> mFeO= 28,8 g
=> mPbO = 93,2 g
b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2
có nH2 =0,4 mol (cmt)
=> mZn= 26 g
=> nHCl= 7,3 g
a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol
Gọi nPb là x, nFe là y ta có:
PbO + H2 -----> Pb + H2O
x mol <----- x mol
FeO + H2 -----> Fe + H2O
y mol <---- y mol
Ta có: { x + y = 0,4 mol
{ 207x + 56y = 31,9 g
=> { x ≈ 0,063 mol
{ y ≈ 0,337 mol
Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g
mFeO =72.0,337≈ 24,26 g
b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol
PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,4 mol <-------------------- 0,4 mol
0,8 mol <--------- 0,4 mol
Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g
mHCl = 36,5.0,8=29,2 g
biết rằng khí hydro dễ dàng tác dụng với pbo2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước
a)cho biết 3g khí h2 tác dụng tác dụng vừa đủ với 179,25g pbo2 tạo ra 27g nước .Tính khối lượng chất mới sinh ra
a)
$PbO_2 + 2H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + 2H_2O$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{Pb} = 3 + 179,25 - 27 = 155,25(gam)$
Cho 78,95g hỗn hợp gồm oxit sắt từ và chì(II) oxit tác dụng với khí Hidro dư. Sau phản ứng thu được 68,55g hỗn hợp kim loại. Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí H2 cần cho phương trình trên
Gọi số mol Fe3O4, PbO là a, b
=> 232a + 223b= 78,95
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
a------>4a---------->3a
PbO + H2 --to--> Pb + H2O
b--->b--------->b
=> 56.3a + 207.b = 68,55
=> a = 0,1; b = 0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe_3O_4=\dfrac{232.0,1}{78,95}.100\%=29,386\%\\\%PbO=\dfrac{0,25.223}{78,95}.100\%=70,614\%\end{matrix}\right.\)
nH2 = 4a + b = 0,65 (mol)
=> VH2 = 0,65.22,4 = 14,56 (l)