Cho R1 = 20 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp R2. HĐT hai đầu điện trở là 6V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Xác định HĐT hai đầu điện trở R2 và 2 đầu đoạn mạch.
c) Mắc thêm R3 = 60V vào 2 đầu đoạn mạch. Tính Rtđ của đoạn mạch khi đó.
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 ôm
I2 = U2 : R2 = 1.2 /40 = 0.03 A
I = I1 = I2 = 0.03 A
(R1 nt R2 nt R3 )
Rtđ = R1 + R2 +R3 = 30+40+30 = 100 ôm
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
a, do R1 mắc nối tiếp với R2 nên ta có :
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 Ω
b, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là :
I = \(\frac{U}{R_1}\) = \(\frac{1,2}{30}\) = 0,04 A
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{td}}\) = \(\frac{1,2}{70}\) ~ 0,017 A
c, điện trở tương đương khi đó :
Rtđ = \(\frac{R_{tđ}.R_3}{R_{tđ}+R_3}\) = 21 Ω
bạn ghi sai đề rồi !? HĐT thì đơn vị phải là vôn ( V ) chứ
R3 mắc như thế nào với đoạn mạch ?
cái tớ làm là mắc song song đấy
Ba điện trở ( R1// R2) nt R3 mắc vào nguồn điện.
Cho R1 = 30Ω, R2 = 20Ω, R3 = 28Ω, HĐT 2 đầu điện trở R1 là 5V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính CĐDĐ chạy qua điện trở thứ 2
c) Tính CĐDĐ chạy mạch
d) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Điện trở tương đương: \(R=R3+\left(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\right)=28+\left(\dfrac{30.20}{30+20}\right)=40\Omega\)
\(U1=U2=5V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện R2: \(I2=U2:R2=5:20=0,25A\)
Cường độ dòng điện R1: \(I1=U1:R1=5:30=\dfrac{1}{6}A\)
Cường độ dòng điện chạy mạch: \(I=I3=I1+I2=\dfrac{1}{6}+0,25=\dfrac{5}{12}A\)
Hiệu điện thế R3: \(U3=R3.I3=28.\dfrac{5}{12}=\dfrac{35V}{5}\)
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc NỐI TIẾP với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
Cho R1// ( R2 nt R3 )được mắc vào nguồn điện. Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,75A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch. c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 2.
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\left(10+20\right)}{15+10+20}=10\Omega\)
Hiệu điện thế: \(U=R.I=10.0,75=7,5V\)
\(U=U1=U23=7,5V\)(R1//R23)
Cường độ dòng điện I23:
\(I23=U23:R23=7,5:\left(10+20\right)=0,25A\)
\(I23=I2=I3=0,25A\left(R2ntR3\right)\)
Hiệu điện thế R2: \(U2=R2.I2=10.0,25=2,5V\)
a) \(R_{23}=R_2+R_3=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_{23}=I.R_{tđ}=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{7,5}{30}=0,25\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,25.10=2,5\left(A\right)\\U_3=I_3.R_3=0,25.20=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Mắc nối tiếp 2 điện trở có giá trị R1=4 ôm R2=12 ôm vào 2 đầu đoạn mạch có hđt=8V. Hđt giữa 2 đàu điện trở R2 là?
\(R_{tđ}=R_1+R_2=4+12=16\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{2}\left(A\right)\)
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{1}{2}.12=6\left(V\right)\)
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc SONG SONG với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{2,4}=5A\)
\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I-I_1=5-2=3A\)
Ta có: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=10m\)
Mn júp mk vs. Cần gấp nha!!!
1. 1đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nt R1=4, R2=3, R3=5 (ôm). HĐT jữa 2 đầu R3 là 7,5V. Tính HĐT jữa 2 đầu R1, R2 và 2 đầu đoạn mạch.
2. 1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc // R1=12, R2=10, R3=15 (ôm). Dòng điện qua R1có cường độ 0,2A
a. Tính HĐT ở 2 đầu đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ đi qua R2, R3 và mạch chính
3. 1 điện trở R=20 (ôm) đc mắc vào HĐT ko đổi U thì có dòng điện I=2A chạy qua.
a. Để CĐDĐ chạy qua mạch gấp đôi fải mắc thêm điện trở R1 ntn vs R?
b. Để CĐDĐ chạy qua mạch jảm đi 1 nửa fải mắc thêm điện trở R2 ntn vs R?
Thanks mn trc nha!!!
1. Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là: \(U_1=I.R_1=1,5.4=6V\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là: \(U_2=I.R_2=1,5.3=4,5V\)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch là: \(U=U_1+U_2+U_3=6+4,5+1,5=12V\)
2.
a, Hiệu điện thế của mạch là: \(U=U_1=I_1.R_1=0,2.12=2,4V\)
b, Cường độ dòng điện qua R2 là: \(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Cường độ dòng điện qua R3 là: \(I_3=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2+I_3=0,2+0,24+0,16=0,6A\)
3.
a, Để cường độ dòng điện qua mạch gấp đôi thì điện trở giảm đi 1 nửa, suy ra mắc R1 song song với R và R1 = 20Ω
b, Để cường độ dòng điện qua mạch giảm đi 1 nửa thì phải mắc R2 nối tiếp với R và R2 = R = 20Ω