Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Cho mạch điện: R1 nt (R2//R3). Biết R1=6 ôm, R2= 15 ôm, R3=30 ôm và HĐT giữa 2 đầu R1 là 18V. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
R1 R2 R3 \(U_1=18\Omega\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3A\)
\(\Rightarrow I_{23}=3A\) ta lại có \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\Omega\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.10=30V\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=30V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=2A\) và \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=1A\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(I_{23}=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=3\cdot10=30\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\)
cho mạch điện (R1 // R2) nt R1 : R1=10 ôm , R2=30 ôm , R3=60 ôm ; I =3 A
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b)Tính UAB
Cho mạch điện như sơ đồ. Biết R1 = 20 ôm, R2 = 30 ôm,
R3 = 30 ôm,U=60V
mạch điện: (R1 nt R2)//R3
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Xác định số chỉ Ampe kế (I = ?)
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 3 giờ
a) Điện trở tương đương Rtđ(1):
\(R_{tđ\left(1\right)}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
ĐTTĐ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{tđ\left(1\right)}.R_3}{R_{tđ\left(1\right)}+R_3}=\dfrac{50.30}{50+30}=18,75\left(\Omega\right)\)
b, CĐDĐ toàn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{18,75}=3,2\left(A\right)\)
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 ôm
I2 = U2 : R2 = 1.2 /40 = 0.03 A
I = I1 = I2 = 0.03 A
(R1 nt R2 nt R3 )
Rtđ = R1 + R2 +R3 = 30+40+30 = 100 ôm
Cho mạch điện như hình trên r1 = 12,6 ôm r2 = 4 ôm r3 = 6 ôm r4 = 30 ôm r5 = r6 = 15 ôm biết uab = 30 v a Tính Điện trở tương đương của mạch b tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
Mạch gồm {[(r1 nối tiếp r2)//r3] nối tiếp r4 } //r5 vẽ sơ đồ Biết r1 = 10 ôm R2 = 10 ôm R3 = 20 ôm R4 = 30 ôm R5 = 40 ôm U = 220V Tính a) Rts = ? b) i1=? i2 = ? i3 = ? i4 = ? i5= ?
Cho đoạn mạch điện có R1 = 15 ôm , R2= R3=30 ôm , Uab= 12V ( R1 nt R2 và R2 // R3 ) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở