tổng số hạt trong hợp chất AB2 =64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B. Viết công thức phân tử của hợp chất trên
Tổng số hạt trong hợp chất \(AB_2\)=64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên
Tổng các hạt mang điện cơ bản trong hợp chất AB2 là 64. Trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân nguyên tử B là 8.
-Tìm tên nguyên tố A, B
-Xác định công thức hóa học hợp chất
Theo bài ra, ta có:
\(p_A+e_A+2\left(p_B+e_B\right)=64\\ \Leftrightarrow2p_A+4p_B=64\\ \Leftrightarrow p_A+2p_B=32\left(1\right)\)
Và \(p_A-p_B=8\left(2\right)\)
`(1), (2) =>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=16\\p_B=8\end{matrix}\right.\)
`=>` A là nguyên tố lưu huỳnh (S), B là nguyên tố oxi (O)
CTHH: SO2
Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2là 64 . Số hạt mang điện trong hạt nhân nguên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguên tử B là 8
a) Hãy tìm công thức hóa của hợp chất trên và gọi tên
b) Tính tổng số hạt mang điện trong 0,15 mol AB2
Một hợp chất X phổ biến trong tự nhiên có công thức là AB2. Trong phân tử AB2, tổng số hạt mang điện trong X là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 12. a/ Tìm số p và tên của A, B. Xác định công thức hóa học của AB2. Nêu 2 ứng dụng của X mà em biết. b/ Biết trong nguyên tử A và B, số hạt mang điện đều gấp đôi số hạt không mang điện. Tính tổng số hạt p, n, e trong phân tử X. c/ Một loại vật liệu có thành phần gồm Na2O, CaO và AB2 với % khối lượng lần lượt là 12,97%; 11,72% và 75,31%. Xác định công thức của vật liệu đó.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+4p_B=60\\2p_A-2p_B=12\end{matrix}\right.\)
=> pA = 14
=> A là Silic
b) pB = 8 => B là Oxi
CTHH: SiO2
- Ứng dụng: Sản xuất thủy tinh, làm gốm
b)
pA = nA = eA = 14
pB = nB = eB = 8
c)
CTHH: aNa2O.bCaO.cSiO2
Có: \(a:b:c=\dfrac{12,97\%}{62}:\dfrac{11,72\%}{56}:\dfrac{75,31\%}{60}=1:1:6\)
=> CTHH: Na2O.CaO.6SiO2
Phân tử hợp chất A có dạng M2X. Biết tổng số proton trong phân tử A là 46. Hạt nhân nguyên tử M có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Biết trong A có 82,98% khối lượng M. Tìm công thức hóa học của hợp chất A
CTHH:K2OCTHH:K2O
Giải thích các bước giải:
CTHH:M2XTổng số proton trong hợp chất là 462pM+pX=46(1)Trong hạt nhân của M , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1nM=pM+1(2)Trong hạt nhân của X , số hạt không mang điện bằng số hạt mang điệnnX=pX(3)Trong hợp chất A, khối lượng của M chiếm 82,98%2×(pM+nM)=82,98%(2pM+2nM+pX+nX)(4)Thay (2) và (3) vào (4) ta được :⇒2×(pM+pM+1)=82,98%(2pM+2pM+2+pX+pX)⇒4pM+2=0,8298(4pM+2+2pX)⇒0,6808pM−1,6596pX=−0,3404(5)Từ (1 ) và (5)⇒pM=19,pX=8⇒M:Kali(K)X:Oxi(O)CTHH:K2O
KHÓ LẮM MIK MỚI LÀM ĐC ĐẤY BẠN K CHO MÌNH NHA
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Đặt số proton, notron là P, N
Ta có: 2MRx1002MR+MX=74,192MRx1002MR+MX=74,19 (1)
NR - PR = 1 ⇒ NR = PR + 1 (2)
PX = NX (3)
2PR + PX = 30 ⇒ PX = 30 - 2PR (4)
Mà M = P + N (5)
Thế (2),(3),(4), (5) vào (1) ta có:
PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419
⇒ PR = 11 (Na)
Thế PR vào (4) ⇒ PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi)
Vậy CTHH: Na2O
một hợp chất vô cơ có công thức X2Y3 có tổng số proton trong phân tử là 76, trong hợp chất y chiếm tỉ lệ khối lượng là 30%. trong hạt nhân của nguyên tử x số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4. cũng trong hạt nhân nguyên tử y số hạt mang điện = số hạt ko mang điện. xác định CT X2Y3
tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 56.số hạt mang điện trong hạt nhân nguyển tử A ít hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 6.xác định công thức hóa học của hợp chất AB
Hạt mang điện là hạt: p và e
Ta có: pA + eA + pB + eB = 56 (1)
Mà: pA = eA và pB = eB
nên (1) ⇔ pA + pB = 28 (2)
pB - pA = 6 (3)
Từ (2) và (3) ta có: pB = 17 và pA = 11
Vậy: B là nguyên tố Cl và A là nguyên tố Na
CTHH của AB là: NaCl
2 nguyên tử A và B tạo thành hợp chất có công thức A2B (phân tử). Trong phân tử A2B có tổng các hạt là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện của A nhiều hơn của B là 3. Tìm P của A và P của B Làm theo cách lớp 7 giúp mik với nha, mik đg cần gấp