Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22 tìm công thức phân tử của M2X
cho biết tổng số hạt proton Nơtron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 78. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với B là 10:3
a, Xác định 2 nguyên tố A và B
b, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A và B tác dụng với khí oxi
Khí A có cthh là XY2, là 1 trg những chất khí gây htg mưa axit. Trong 1 phân tử A có tổng hạt là 69, tổng hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 23. Số hạt mang điện trong X ít hơn số hạt trong Y là 2. Xác định cthh.Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu đc khí A sau sơ đồ phản ứng sau:
Cu(XY3)2->CuY+XY2+Y2 / AgXY3->Ag+XY2+Y2
Nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thu đc V1 lít hh khí, b gam AgXY3 thu đc V2=1,2V1 lít hh khí
a. Viết PTHH, xác định tỉ lệ a/b biết phản ứng xảy ra hoàn toàn cung đk nhiệt độ và áp suất
b. Tính V1 và V2 ở đktc nếu a=56,4g
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 3.53 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg bằng dung dịch thì thu dc 2.352 l khí ở dktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dc m (g) muối khan. Tìm m.
Bài 2: Dẫn hỗn hợp khí A gồm khí và có tỷ khối hơi so với khí H2 là 9.66 qua ống sứ chứa nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu dc 16.8 (g) Fe. Tính thể tích từng khí ở đktc trong hỗn hợp A.
Bài 3: a) Hỗn hợp A gồm và có tỷ khối hơi đối với không khí là 2. Tính % về thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đó.
b) Trộn 11.2 g Fe với 5,6 g lưu huỳnh rồi đem nung nóng trong môi trường không khí có khí oxi. Khi phản ứng hoàn toàn người ta thu dc những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất đó.
Bài 4: Đốt chày hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần 3,36 l khí oxi ( đktc). Tính khối lượng chất rắn thu dc theo 2 cách.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3g các bon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình ở đktc để sau phản ứng trong bình có:
a) một chất khí duy nhấtb) Hỗn hộp 2 chất khí có thể tích bằng nhau
b) hỗn hợp 2 chất khí có thể tích bằng nhau.
Câu 1 (2 điểm): Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926 x 10-23 và C= 12 đvC
Nguyên tử R nặng 5,31.10-23g .Hãy cho biết đó nguên tử của nguyên tố hóa học nào ? tính số phân tử nước có trong một giọt nước cso khối lượng là 0,05 g ( biết 1đvC = 1,66.10-24g ;N=6.1023)
1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10-23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Tính số phân tử nước có trong một giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66.10-24 g; N = 6.1023)
2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X
điều chế hidro trong phòng thí nghiệm một nhóm học sinh tiến hành cân 13 gam Zn hạt rồi cho vào bình đựng 200 ml dd ãit clohidric
a) em hãy nêu cách thực hiện để thu hidro = phương pháp đẩy khí
b) tính nồng độ số mol của dd ãit clohidric đã dùng
Cho 13 g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl
a.Chứng tỏ rằng A tan hết
b. Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 g hỗn hợp A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A