Vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả bạn nam
Bạn Nam đã khảo sát sự đa dạng của số lượng hạt đậu trong quả đậu. Bạn ấy đã lấy 20 quả đậu từ cùng 1 loại. Đếm số hạt đậu trong mỗi quả và thu được kết quả số hạt ở 20 quả lần lượt là: 7, 3, 8, 6, 3, 4, 7, 5, 6, 6, 7, 8, 3, 4, 6, 4, 3, 7, 8, 4
- Hãy tính số quả đậu có số lượng hạt đậu tương ứng
- Vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả của bạn Nam, cho biết số lượng hạt/quả bằng bao nhiêu là phổ biến ở loại đầu đó
Số lượng hạt trong quả | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số quả có số hạt tương ứng | 4 | 4 | 1 | 4 | 4 | 3 |
Biểu đồ tần suất:
=> Số lượng hạt phổ biến trong các quả đậu bạn Nam khảo sát là 3,4, 6,7 với tỷ lệ 1/5.
Kết quả bài kiểm tra môn Toán của 36 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau:
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp ( chính xác đến hàng phần trăm) sử dụng 5 lớp sau: [0;2), [2;4), [4;6), [6;8), [8;10)
b) Vẽ biểu đồ tần suất hình quạt thể hiện bảng phân bố ở câu a).
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp ( chính xác đến hàng phần trăm) sử dụng 5 lớp sau: [0;2), [2;4), [4;6), [6;8), [8;10)
Lớp | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[0;2) | 2 | 5,56% |
[2;4) | 3 | 8,33% |
[4;6) | 4 | 11,11% |
[6;8) | 21 | 58,33% |
[8;10) | 6 | 16,67% |
N = 36 | 100% |
b) Vẽ biểu đồ tần suất hình quạt thể hiện bảng phân bố ở câu a).
a) Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3, bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột; vẽ đường gấp khúc tần số
b) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột; vẽ đường gấp khúc tần suất
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ được ở câu b), nêu nhận xét về thời gian đi từ nhà đến trường của bạn A trong 35 ngày được khảo sát ?
c) Trong 35 ngày đến trường của bạn A, ta thấy :
- Chiếm tỉ lệ thấp nhất (11,43%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 27 phút đến 29 phút (ứng với cột thấp nhất của biểu đồ)
- Chiếm tỉ lệ cao nhất (28,57%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 23 phút đến dưới 25 phút (ứng với cột cao nhất của biểu đồ)
- Đa số các ngày (74,28%), bạn A có thời gian đến trường từ 21 phút đến dưới 27 phút (ứng với 3 cột cao trội lên của biểu đồ)
Bình khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp thu được kết quả như trong bảng thống kê 9.11.
a. Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kê này;
b. Môn thể thao nào được các bạn nam yêu thích nhất? Môn thể thao nào được các bạn nữ yêu thích nhất?
Tham khảo:
a.
b. Môn thể thao được các bạn nam yêu thích nhất là: Bóng đá (cột cao nhất màu vàng)
Môn thể thao được các bạn nữ yêu thích nhất là: Bơi lội (cột cao nhất màu xanh).
Xét bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 3 của bài 1.
a) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất.
b) Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột, đường gấp khúc tần số.
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ ở câu a, hãy nêu nhận xét về khối lượng của 30 củ khoai tây được khảo sát.
Lớp của khối lượng | Tần số | Tần suất |
[70; 80) | 3 | 10% |
[80; 90) | 6 | 20% |
[90; 100) | 12 | 40% |
[100; 110) | 6 | 20% |
[110; 120) | 3 | 10% |
Cộng | 30 | 100% |
a) Biểu đồ tần suất hình cột:
Biểu đồ tần suất hình gấp khúc:
b) Biểu đồ tần số hình cột:
Biểu đồ tần số đường gấp khúc:
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột ta nhận thấy khối lương khoai tây thường nằm trong khoảng từ 90 đến 100 gram.
hãy tính số quả đậu có số lượng hạt tương ứng, ghi kết quả vào bảng
số lượng hạt trong quả | ||||||
số lượng quả |
vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả khảo sát của em, cho biết số lượng hạt/ quả bằng bao nhiêu là phổ biến nhất ở loài đậu đó
số lượng hạt trong quả | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
số lượng quả | 4 | 4 | 1 | 4 | 4 | 3 |
=> Số lượng hạt phổ biến trong các quả đậu bạn Nam khảo sát là 3,4, 6,7 với tỷ lệ 1/5.
. Biểu đồ biểu diễn kết quả điểm bài kiểm tra của học sinh lớp 7C như hình vẽ. Hãy lập bảng tần số từ biểu đồ này và rút ra nhận xét.
Khảo sát sự đa dạng
1, Bạn Nam đã khảo sát sự đa dạng của số lượng hạt đậu trong quả đậu . Bạn ấy đã lấy 20 củ đậy từ cùng 1 loài, đếm số hạt đậu trong mỗi quả và thu được kết quả số hạt ở 20 quả lần lượt là:7,3,8,6,3,4,7,5,6,6,7,8,3,4,6,4,3,7,8,4
a/ tình số quả đậu có số lượng hạt tương ứng , ghi kết quả vào bảng
SỰ ĐA DẠNG HẠT VÀ QUẢ
Số lượng hạt trong quả | ||||||
số lượng quả |
b/ vẽ biễu đồ tần suất htể hiện kết quả của bạn Nam, cho biết số lượng hạt/quả bằng bao nhiêu là phổ biến nhất ở các loài đấu đó
Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập ở bài tập số 3 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột; vẽ đường gấp khúc tần suất.
Hình 55. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần số về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của bạn A, trong 35 ngày được khảo sát