tìm số tự nhiên n để 24+27+2n là số chính phương
A,tìm số tự nhiên n có 2 chữ số để 3n+1 và 4n+1 là số chính phương
B,tìm số tự nhiên n có 2 chữ số để n+4 và 2n là số chính phương
A,tìm số tự nhiên n có 2 chữ số để 3n+1 và 4n+1 là số chính phương
B,tìm số tự nhiên n có 2 chữ số để n+4 và 2n là số chính phương
Tìm số tự nhiên n để 2n+8n+5 là số chính phương
- Với \(n=0\) không thỏa mãn
- Với \(n=1\) không thỏa mãn
- Với \(n=2\Rightarrow2^n+8n+5=25\) là số chính phương (thỏa mãn)
- Với \(n>2\Rightarrow2^n⋮8\Rightarrow2^n+8n+5\) chia 8 dư 5
Mà 1 SCP chia 8 chỉ có các số dư là 0, 1, 4 nên \(2^n+8n+5\) ko thể là SCP
Vậy \(n=2\) là giá trị duy nhất thỏa mãn yêu cầu
Tìm số tự nhiên n để n^2 + 2n + 6 là 1 số chính phương
Do \(n^2+2n+6\) là số chính phương nên đặt: \(n^2+2n+6=a^2\)
\(\Rightarrow n^2+2n+1+5=a^2\)
\(\Rightarrow\left(n^2+2n+1\right)+5=a^2\)
\(\Rightarrow\left(n+1\right)^2+5=a^2\)
\(\Rightarrow a^2-\left(n+1\right)^2=5\)
\(\Rightarrow\left(a+n+1\right)\left(a-n-1\right)=5\)
\(\Rightarrow\left(a+n+1\right)\left(a-n-1\right)=5\cdot1\)
Ta có: \(a+n+1>a-n-1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+n+1=5\\a-n-1=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+n=4\\a-n=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\left(4+2\right):2\\n=\left(4-2\right):2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\n=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(n^2+2n+6\) là số chính phương khi \(n=1\)
\(n^2+2n+6\) là số chính phương
Đặt \(n^2+2n+6=k^2\left(k\in N\right)\)
\(\Leftrightarrow4n^2+8n+24=4k^2\)
\(\Leftrightarrow4n^2+8n+1+23=\left(2k\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(2n+1\right)^2+23=\left(2k\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(2k\right)^2-\left(2n+1\right)^2=23\)
\(\Leftrightarrow\left(2k+2n+1\right)\left(2k-2n-1\right)=23\)
mà \(2k+2n+1>2k-2n-1,\forall a;k\in N\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2k+2n+1=23\\2k-2n-1=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2k+2n=22\\2k-2n=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k+n=11\\k-n=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k=6\\n=5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n=5\) thỏa mãn đề bài
tìm số tự nhiên n để n mũ 2 +2n là số chính phương
n2+2n=n(n+2) là số chính phương
=> n=0
tìm tất cả n là số tự nhiên để 2n+1, 3n+1 là số chính phương, 2n+9 là số nguyên tố
Do \(2n+1\) và \(3n+1\) là các số chính phương dương nên tồn tại các số nguyên dương a,b sao cho \(2n+1\)\(=a^2\) và \(3n+1=b^2\). Khi đó ta có:
\(2n+9=25.\left(2n+1\right)-16.\left(3n+1\right)=25a^2-16b^2=\left(5a-4b\right).\left(5a+4b\right)\)
Do \(2n+9\) là nguyên tố,\(5a+4b>1\) và \(5a+4b>5a-4b\) nên ta phải có \(5a-4b=1\), tức là: \(b=\dfrac{5a-1}{4}\)
\(\Rightarrow\) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2n+1=a^2\left(1\right)\\3n+1=\dfrac{\left(5a-1\right)^2}{16}\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) : \(2n+1=a^2\Rightarrow n=\dfrac{a^2-1}{2}\) và a > 1 ( do n>0)
Thay vào (2): \(\dfrac{3.\left(a^2-1\right)}{2}+1=\dfrac{\left(5a-1\right)^2}{16}\) => (a - 1).(a - 9) = 0
=> a = 9. Từ đó ta có n = 40
Vậy duy nhất một giá trị n thỏa mãn yêu cầu đề bài là : n = 40
1)tìm số tự nhiên n để n^2 + 83n + 2009 là 1 số chính phương
2) chứng minh n^4 - 2n^3 -n^2 + 2n -384 chia hết cho 24 với mọi n thuộc tự nhiên
2. Tìm các số tự nhiên n thoả mãn n2 +3n+2 là số nguyên tố.
3. Tìm các số tự nhiên n sao cho 2n +34 là số chính phương.
4. Chứng minh rằng tổng S = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
5. Tìm các số nguyên dương a ≤ b ≤ c thoả mãn abc,a+b+c,a+b+c+2 đều là các số nguyên tố
Mik gấp
đặt 2n + 34 = a^2
34 = a^2-n^2
34=(a-n)(a+n)
a-n thuộc ước của 34 là { 1; 2; 17; 34} và a-n . Ta có bảng sau ( mik ko bt vẽ)
=> a-n 1 2
a+n 34 17
Mà tổng và hiệu 2 số nguyên cùng tính chẵn lẻ
Vậy ....
Ta cóS = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
=> S= (1004+14).100:2=50 900 ko là SCP
2: A=n^2+3n+2=(n+1)(n+2)
Để A là số nguyên tố thì n+1=1 hoặc n+2=2
=>n=0
Tìm số tự nhiên n để n^2-2n-10 là số chính phương
\(n^2-2n-10\)
\(=n^2-2n+1-11\)
\(=\left(n-1\right)^2-11\)
\(n^2-2n-10=k^2\left(k\in N\right)\)\(\Leftrightarrow\left(n-1\right)^2-k^2=11\Leftrightarrow\left(n-1-k\right)\left(n-1+k\right)=11\)\(=1\cdot11=11\cdot1=-1\cdot-11=-11\cdot-1\)
Giải 4 trường hợp ta được (n;k) = (7;5), (7;-5), (-5;-5), (-5;5) mà n,k thuộc số tự nhiên suy ra n = 7
Vậy với n = 7 và thì biểu thức là số chính phương.