Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58.Số hạt trong nhân lớn hơn số vỏ là 20 hạt
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X
b) Cho 11,7 gam X vào nước dư.Tính thể tích khí bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng hạt là hạt 76 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hát không mang điện là 20 hạt
a) tính p,e,n,A
b) Viết cấu hình electron nguyên tử . Nguyên tử thuộc loại nguyên tố nào?. Là kim loại, phi kim trong khí hiếm, vì sao ?
cho biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố X là 58 . Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 20 hạt. Xác định nguyên tử khối của X
\(X(2p, n)\Leftrightarrow \begin{cases} 2p+n=58\\ p+n=20+e \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} 2p+n=58\\ p+n=20+p \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} p=e=20\\ n=19\end{cases} \to Kali\)
Cho tổng các hạt p,n,e trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Biết số hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 20 hạt a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X và đọc tên b) Cho 7,8g X vào 100g H2O dư được dung dịch A và V lít khí H2 (25 độ C ,1 bar) Tính V và C% của dung dịch A
\(a)\left\{{}\begin{matrix}n+p+e=58\\p=e\\p+n=20+e\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow p=e=19;n=20\\ \Rightarrow X:Kali\\ b)n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479l\\ C_{\%KOH}=\dfrac{0,2.56}{7,8+100}\cdot100\%\approx10,39\%\)
Một nguyên tử x có tổng số hạt là 58, số hạt trong nhân lớn hơn vỏ là 20 hạt a) tính nguyên tử khối b) cho biết mỗi lớp x có bao nhiêu electron
Gọi số electron là Z, số notron là N
Ta có 2Z + N =58
Z+N-Z=20
--> N=20 Z=19
a) A=Z+N=20+19=38
b)1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54.Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 20
a) Xác định số hạt mỗi loại
b) Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử X
a, Số electron: (54 - 20) : 2 = 17 (hạt)
Tổng số proton và neutron: 54 - 17 = 37 (hạt)
Ta có: số e = số p = 17
=> số n = 37 - 17 = 20
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 60 , trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
a) tính tổng số hạt mỗi laoij và viết kí hiệu nguyên tử của X
B) viết cấu hình electron nguyên tử X và cho biết X thuộc họ nguyên tố s hay d , X là kim loại hay phim kim . giải thích
giúp e với ạ =))
1.cho biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố X. Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 20 hạt. Xác định nguyên tử khối của X
2. tổng số p n e trong nguyên tử của nguyên tố x là 34. Xác địnhh số p
1. Đề này thiếu dữ kiện.
2.Đặt số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là p,n,e (p,n,e ϵ N sao)
Theo ĐB ta có: p+n+e=34 \(\Rightarrow\)2p+n=34 (1)
Vì p<82 \(\Rightarrow\)p\(\le\)n\(\le\)1,5p (2)
Rút n ở (1) thế vào (2) ta được:
p\(\le\)34-2p\(\le\)1,5p
\(\Rightarrow\)9,7\(\le\)p\(\le\)11,3
\(\Rightarrow\)pϵ\(\left\{10;11\right\}\) (vì pϵN sao)
1. Đề thiếu ko vậy!? Tổng số hạt của ngto X là bnhieu
Đề này có bị sai không vậy, hình như thiếu dữ kiện bạn à.
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93
2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)
tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35
=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29
cấu hình electron
\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)
đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau :
Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e)
số hạt mang điện là 2p
số hạt không mang điện là n
số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .
Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì
cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
bài 1 : a/
tacó p+e+n=28
<=> z+z+n=28
> 2z+n=28 1
vì n lớn hơn p là 1 nên ta có pt:
n-z=1hay -z+n=1 2
từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
2z+n=28
-z+n=1
=>z= 9,n=10
b/ số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
c/ Cấu hình electron nguyên tử :\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
d/ Nguyên tố X là kim loại cụ thể ở đây là Kali
biết tổng số hạt proton notron và electron của nguyên tử x là 92, trong hạt nhân của x thì số notron nhiều proton hơn 5 hạt
a)xác định số hiệu nguyên tử của x/
b)viết kí hiệu nguyên tửx
gọi số e = số p là Z
số n là N
theo đề bài ta có \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=92\\N-Z=5\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}Z=29\\N=34\end{matrix}\right.\)
số hiệu nguyên tử là 29 (Cu)
kí hiệu nguyên tử \(^{63}_{29}Cu\)