Ngâm 1 lá Sắt vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng đẩy ra khỏi dd CuSO4 và bám hết vào miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu
Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO 4 và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.
Số mol CuSO 4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu
Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)
Khối lượng lá sắt tăng lên = m Cu sinh ra - m Fe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8
=> x= 20 gam
Ngâm 1 miếng sắt vào 320g dung dịch CuSO4 10%.Sau khi tất cả dồng bị đẩy ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào miếng sắt thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%.Xác định khối lượng Fe ban đầu
Ta có: mCuSO4=(320x10):100=32g
=>nCuSO4=32:160=0,2(mol)
ptpu: Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
--------0,2-------- 0,2 mol 0,2 mol
Độ tăng khối lượng của miếng sắt là: 0,2x(64-56)=1,6g
Theo đề: độ tăng của miếng sắt là 8% nên
1,6g -------> 8%
20g <--------- 100%
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20g
Ngâm một lá đồng vào 340 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi tất cả bạc bị đẩy ra khỏi dung dịch AgNO3 và bám hết vào lá đồng, thì khối lượng lá đồng tăng lên 38%. Xác định khối lượng lá đồng ban đầu.
Ngâm một lá đồng vào 340 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi tất cả bạc bị đẩy ra khỏi dung dịch AgNO3 và bám hết vào lá đồng, thì khối lượng lá đồng tăng lên 38%. Xác định khối lượng lá đồng ban đầu.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch C u S O 4 . Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam
B. 2,8 gam
C. 2,4 gam
D. 1,2 gam
F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u
Theo bài ta có: n C u b á m v à o = 9,6/64 = 0,15 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ m M g = 0,03.24 = 0,72g
⇒ m C u b á m v à o - m F e tan = m F e t ă n g
⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g
⇒ m F e t ă n g = 1,2 gam
⇒ Chọn D.
Bài 4: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
nCu = 9.6/64 = 0.15 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.15_________________0.15
mFe = 0.15*56= 8.4 g
mFe tăng= 9.6 - 8.4 = 1.2 g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo bài ta có: nCu bám vào = \(\dfrac{9,6}{64}\) = 0,15 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ mMg = 0,03 . 24 = 0,72 g
⇒ mCu bám vào − mFe tan = m Fe tăng
⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g
⇒ mFe tăng = 1,2 gam
nCu = 9.6/64 = 0.15 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.15_________________0.15
mFe = 0.15*56= 8.4 g
mFe tăng= 9.6 - 8.4 = 1.2 g
Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0
B. 1,5
C. 2,0
D. 0,5
Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0.
B. 1,5.
C. 2,0.
D. 0,5.
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0.
B. 2,0.
C. 1,5.
D. 0,5.