tính giá trị của biểu thức A=3/4 nhân a+(b-1/2):2 với a=5/9 và b=5/2
tính giá trị biểu thức
A=3/4 nhân a+(b-1/2):2 với a=5/9 và b=5/2
tính giá trị biểu thức
A=3/4 nhân a+(b-1/2):2 với a=5/9 và b=5/2
A = 3./4 * 5/9 + ( 5/2 - 1/2 )
A = 3/4 * 5/9 + 2
A = 5/ 12 + 2
A = 2 5/12 hoặc 29/12
**** cho mình nhé
tính giá trị biểu thức
A=3/4 nhân a +(b-1/2):2 với a=5/9 và b=5/2
các bn ghi rõ ràng nhé,mình đang cần
Tính giá trị của biểu thức :
A= 3/4 × a + ( b + 1/2 ) ÷ 2 . Với a = 5/9 và b = 5/2
3/4 . 5/9 + ( 5/2 + 1/2 ) : 2
=3/4 . 5/9 + 3 : 2
=47/36 + 3/2
=101/36
tk cho mk nha
tk thì mk sẽ kb cho
A = \(\frac{3}{4}\)x a + ( b + \(\frac{1}{2}\)) : 2
A = \(\frac{3}{4}x\frac{5}{9}\)+ ( \(\frac{5}{2}+\frac{1}{2}\)) : 2
A = \(\frac{5}{12}\)+ 3 : 2
A = \(\frac{41}{12}\): 2
A = \(\frac{41}{12}x\frac{1}{2}\)
A = \(\frac{41}{24}\)
\(\frac{3}{4}\)x A+( Bx \(\frac{1}{2}\)): 2= \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{5}{9}\)+( \(\frac{5}{2}\)x \(\frac{1}{2}\)): 2= \(\frac{5}{12}\)+ \(\frac{5}{4}\): 2= \(\frac{5}{12}\)+ \(\frac{5}{8}\)= \(\frac{25}{24}\).
Cho biểu thức P = ( a + 1 ) x 2 + ( b + 1 ) x 3
a. Tính giá trị biểu thức P với a = 9, b = 15
b. So sánh giá trị của biểu thức P vừa tìm được với biểu thức
m = 2 x a + 3 x b + 5 với a = 9 và b = 15
a: Thay a=9 và b=15 vào P, ta được:
\(P=\left(9+1\right)\cdot2+\left(15+1\right)\cdot3\)
\(=10\cdot2+16\cdot3=20+48=68\)
b: \(m=2\cdot a+3\cdot b+5=2\cdot9+3\cdot15+5=68\)
mà P=68
nên P=m
số?
a) Giá trị của biểu thức a x 6 với a = 3 là ?
b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?
c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?
d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là ?
e) Giá trị của biểu thức m x n với m = 5 và n = 9 là ?
a, a x 6 = 3 x 6 = 18
b, a + b = 4 + 2 = 6
c, b + a = 2 + 4 = 6
d, a - b = 8 - 5 = 3
e, m x n = 5 x 9 = 45
1. Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến: a) -9*x^2 + 12*x -15 b) -5 – (x-1)*(x+2)
2. Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến: a) x^4 +x^2 +2 b) (x+3)*(x-11) + 2003
3. Tính a^4 +b^4 + c^4 biết a+b+c =0 và a^2 +b^2 +c^2 = 2
Bài 1) Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) 9x^2+12x-15
=-(9x^2-12x+4+11)
=-[(3x-2)^2+11]
=-(3x-2)^2 - 11.
Vì (3x-2)^2 không âm với mọi x suy ra -(3x-2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -[(3*x)-2]^2-11 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -9*x^2 + 12*x -15 < 0 với mọi giá trị của x.
b) -5 – (x-1)*(x+2)
= -5-(x^2+x-2)
=-5- (x^2+2x.1/2 +1/4 - 1/4-2)
=-5-[(x-1/2)^2 -9/4]
=-5-(x-1/2)^2 +9/4
=-11/4 - (x-1/2)^2
Vì (x-1/2)^2 không âm với mọi x suy ra -(x-1/2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -11/4 - (x-1/2)^2 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -5 – (x-1)*(x+2) < 0 với mọi giá trị của x.
Bài 2)
a) x^4+x^2+2
Vì x^4 +x^2 lớn hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
suy ra x^4+x^2+2 >=2
Hay x^4+x^2+2 luôn dương với mọi x.
b) (x+3)*(x-11) + 2003
= x^2-8x-33 +2003
=x^2-8x+16b + 1954
=(x-4)^2 + 1954 >=1954
Vậy biểu thức luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
1/ \(-9x^2+12x-15=\left(-9x^2+2.2.3x-4\right)-11\)
\(=-11-\left(3x-2\right)^2\le-11< 0\)
Câu b và câu 2 tương tự
Các bạn và thầy cô trả lời cho em câu hỏi này:
Tính giá trị biểu thức:
A= 3/4 x a + ( b - 1/2) : với a = 5/9 và b = 5/2
Tại \(a=\dfrac{5}{9}\); \(b=\dfrac{5}{2}\), ta có:
\(\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{5}{9}+\left(\dfrac{5}{2}-\dfrac{1}{2}\right)\)
\(=\dfrac{3\cdot5}{4\cdot3\cdot3}+\dfrac{4}{2}\)
\(=\dfrac{5}{12}+2\) hoặc \(\dfrac{29}{12}\)
Thay a = 5/9 và b = 5/2 vào A ta được:
A = 3/4 × 5/9 + (5/2 - 1/2)
= 5/12 + 2
= 29/12
Thay a = 5/9 và b = 5/2 vào A ta được:
A = 3/4 × 5/9 + (5/2 - 1/2)
= 5/12 + 2
= 29/12
tính giá trị của biểu thức :
a, a+b+c với a=1 3/5;b=1 1/2;c=4/9
b, 5 5/3-3 1/3+2 1/2
c,4 2/5 x 5/11: 1 1/3