Cho 4,6g natri tác dụng với nước thu được 8g natri hiđroxit và 0,2g khí hiđro
A) lập phương trình hóa học
B) tính khối lượng của H2O
: Cho 2,3 gam natri tác dụng hết với 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit và thoát ra 0,1 gam khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch natri hiđroxit thu được.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}+m_{H_2O}=m_{NaOH}+m_{H_2}\)
\(m_{NaOH}=2.3+100-0.1=102.2\left(g\right)\)
Cho 1,68g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hiđroxit a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra b.Tình nồng độ mol của dung dịch thu được ? c.Tính thể rích khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trên tao thành natri cacbonat và nước
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1.86}{62}=0.03\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.03........................0.06\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.06}{0.25}=0.24\left(M\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.06...........0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
Sửa $1,68 \to 1,86$
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b) n Na2O = 1,86/62 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,25 = 0,24M
c) $CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
n CO2 = 1/2 n NaOH = 0,03(mol)
=> V CO2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
hòa tan 4,6g natri vào 1,8g nước thu được 8g natri hidroxit và khí hidro tính khối lượng khí hiddro thu được
- 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
- Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)
cho 2,3 gam natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí hiđro ở đktc.
a)Viết phơng trình hóa học của phản ứng.
b) Tính giá trị của V.
c) Lấy toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên tác dụng với 2,4 gam CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b) $n_{Na} = \dfrac{2,3}{23} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
c) $n_{CuO} = \dfrac{2,4}{80} = 0,03(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,03(mol)$
$m_{Cu} = 0,03.64 = 1,92(gam)$
Cho kim loại Natri tác dụng với nước,thu được 11,2 lít khí hidro(ở đktc).
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng hoá học trên.
b)Tính khối lượng của Natri hidroxit tạo thành.
c)Nếu đốt lượng khí hidro trên thì cần bao nhiêu lít không khí.Biết rằng thể tích khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
1 0,5
\(b,m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(c,H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,5 0,5
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{kk}=11,2.5=56\left(l\right)\)
cho phản ứng hóa học sau .cho kim loại natri tác dụng với nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
a, lập PTHH
b, tính khối lượng của natri tham gia phản ứng nếu khối lượng của nước , natri hidroxit và khí hidro trong phản ứng trên lần lượt là 36g ,80g,3g
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa+mH2O=mNaOH +mH2
<=> mNa+ 36=80+3
<=>mNa= 47(g)
(Thật ram em xem lại nha, tính toán thì ra 47 gam, nhưng thực tế mà nói thì anh nghĩ ra 46 gam và 2 gam nước, coi lại chỗ KL nước he)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(b.\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}=80+3-36=47\left(g\right)\)
Cho 15,05 g hỗn hợp A gồm Natri oxit và natri tác dụng với nước thu được 250 ml dung
dịch natrihiđroxit và 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A?
d. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b)
n H2 = 2,8.22,4 = 0,125(mol)
=> n Na = 2n H2 = 0,125.2 =0,25(mol)
=> n Na2O = (15,05 - 0,25.23)/62 = 0,15(mol)
=> n NaOH = n Na + 2n Na2O = 0,55(mol)
=> CM NaOH = 0,55/0,25 = 2,2M
c)
%m Na = 0,25.23/15,05 .100% = 38,21%
%m Na2O = 100% -38,21% = 61,79%
d)
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
n CO2 = n NaOH = 0,55(mol)
=> V CO2 = 0,55.22,4 = 12,32(lít)
Cho 15,05 g hỗn hợp A gồm Natri oxit và natri tác dụng với nước thu được 250 ml dung
dịch natrihiđroxit và 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A?
d. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?
Bài này mình đã làm rồi và được thầy kiểm tra đúng nhé : https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-1505-g-hon-hop-a-gom-natri-oxit-va-natri-tac-dung-voi-nuoc-thu-duoc-250-ml-dungdich-natrihidroxit-va-28-lit-khi-dktca-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-cho-phan-ung-xay-rab-tinh-nong-do-mol-cua-du.850364428404
Bạn chú ý để tránh đăng câu hỏi lặp nhé
a)
2Na+2H2O→2NaOH+H22Na+2H2O→2NaOH+H2
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
b)
n H2 = 2,8.22,4 = 0,125(mol)
=> n Na = 2n H2 = 0,125.2 =0,25(mol)
=> n Na2O = (15,05 - 0,25.23)/62 = 0,15(mol)
=> n NaOH = n Na + 2n Na2O = 0,55(mol)
=> CM NaOH = 0,55/0,25 = 2,2M
c)
%m Na = 0,25.23/15,05 .100% = 38,21%
%m Na2O = 100% -38,21% = 61,79%
d)
CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3
n CO2 = n NaOH = 0,55(mol)
=> V CO2 = 0,55.22,4 = 12,32(lít)