HĐ 9:Do số chỉ của lực kế bằng.......... của vật cần đo, mà.... của vật lại luôn tỉ lệ với... của nó nên người ta đã thay các gia trị ... trên bảng chia độ bằng giá trị tương ứng của....
Hãy điền từ phù hợp vào chỗ chấm
Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) củ nó theo công thức: t = 50/v
a, Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
b, Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của t.
Thời gian \(t\)(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 20 km tỉ lệ nghịch với tốc độ \(v\) (km/h) của nó theo công thức \(t = \dfrac{{20}}{v}\). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của \(t\) với \(v\) lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.
\(v = 10 \Rightarrow t\left( {10} \right) = \dfrac{{20}}{{10}} = 2\);
\(v = 20 \Rightarrow t\left( {20} \right) = \dfrac{{20}}{{20}} = 1\);
\(v = 40 \Rightarrow t\left( {40} \right) = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\);
\(v = 80 \Rightarrow t\left( {80} \right) = \dfrac{{20}}{{80}} = 0,25\).
Ta lập được bảng sau:
\(v\) | 10 | 20 | 40 | 80 |
t | 2 | 1 | 0,5 | 0,25 |
Móc lực kế vào 1 vật nặng đặt trên bàn rồi từ từ kéo lực kế theo phương nằm ngang, ta thấy vật vẫn ko chuyển động mặc dù số chỉ của lực kế đã chỉ 1 giá trị nào đó. Hãy giải thích tại sao ?
vật vẫn k chuyển động là vì lực kéo nhỏ hơn lực ma sát
Fkéo < Fma sát
Mặt đồng hồ của một Ampe kế có 100 độ chia, Ampe kế gồm các thang đo ứng với GHĐ: 5A. 1A, 100mA, 10 mA, 1ma. Hãy điền số liệu thích hợp vào bảng sau:
Cường độ cần đo | 0,9A | 0,15A | 0,009A |
Thang đo | |||
Số độ chia tương ứng |
|
Mọi người làm giúp mình với
Hãy nối mỗi ô của cột A với mỗi ô của cột B để được các phát biểu đúng :
Cột A | Cột B |
1. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng | a) Bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. |
2. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai đại lượng bất kì của đại lượng này | b) Bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia |
3. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tương ứng | c) luôn không đổi |
4. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này |
Để đo độ lớn của lực người ta dùng dụng cụ nào dưới đây ?
Cân.
Lực kế.
Bình chia độ.
Kính lúp.
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật nằm cân bằng, số chỉ của lực kế là 4 N. Điều này có nghĩa
Khối lượng của vật bằng 4 g.
Khối lượng của vật bằng 2 g.
Trọng lượng của vật bằng 4 N.
Trọng lượng của vật bằng 2 N.
Để đo độ lớn của lực người ta dùng dụng cụ nào dưới đây ?
Cân.
Lực kế.
Bình chia độ.
Kính lúp.
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật nằm cân bằng, số chỉ của lực kế là 4 N. Điều này có nghĩa
Khối lượng của vật bằng 4 g.
Khối lượng của vật bằng 2 g.
Trọng lượng của vật bằng 4 N.
Trọng lượng của vật bằng 2 N.
- Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1
- Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
+ Lần 1: Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình trong hình 14.2. Cầm lực kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 14.1
+ Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
Lần đo | Mặt phẳng nghiêng | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
Lần 1 | Độ nghiêng lớn | F1 = …N | F2 = …N |
Lần 2 | Độ nghiêng vừa | F2 = …N | |
Lần 3 | Độ nghiêng nhỏ | F2 = …N |
Học sinh tự làm thí nghiệm rồi điền kết quả thu được vào bảng.
Ví dụ kết quả thu được như sau:
Lần đo | Mặt phẳng nghiêng | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
Lần 1 | Độ nghiêng lớn | F1 = 5N | F2 = 4,7N |
Lần 2 | Độ nghiêng vừa | F2 = 4,1N | |
Lần 3 | Độ nghiêng nhỏ | F2 = 3,4N |
A. TRẮC NGHIỆM
Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
D. Thước đo nào cũng được.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng:
A.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên
thước đó.
B.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị bằng số đầu tiên ghi trên thước đó.
D.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đó.
Câu 3: Nên chọn bình chia độ nào trong các bình dưới đây để đo thể tích của một chất
lỏng còn gần đầy chai 0,5lit?
A.Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml
Câu 4: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng
D. Có thể gây ra các tác dụng nêu trên
Câu 5: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
B. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng.
C. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
D. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 6 Chọn câu phát biểu đúng
A. Khối lượng của vật là do sức hút của trái đất lên vật đó
B. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó
C. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía trái đất
D. Đơn vị trọng lượng là kg
Câu 7: Lực nào dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ ném quả tạ.
B. Lực mà con trâu tác dụng lên cái cày khi đang cày.
C. Lực mà không khí tác dụng vào quả bóng bay làm quả bóng ấy bay lên trời.
D.Lực mà con chim tác dụng khi nó đậu trên cành làm cành cây cong đi.
Câu 8: : Một vật có trọng lượng là 570N thì khối lượng của vật là:
A. 5700kg B. 570kg C. 5,7kg D.57kg
Câu 9: Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m 3 có nghĩa là:
A.Cứ 1kg nhôm thì có thể tích là 1m 3
Đề gồm có hai (02) trang
2/2
B.Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg /m 3
C. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg
D. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700N
Câu 10: Muốn đo khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt,người ta dùng những
dụng cụ nào sau đây:
A. Chỉ dùng một cái cân C. Chỉ dùng một lực kế
B. Dùng một cái cân và bình chia độ D. Chỉ dùng một bình chia độ
Câu 11: Chọn câu sai trong các trường hợp sau, khi đưa vật nặng lên cao bằng mặt
phẳng nghiêng:
A.Lực kéo càng nhỏ khi mặt phẳng nghiêng càng dài
B.Nếu mặt phẳng nghiêng càng dài thì lực kéo càng lớn
C.Nếu mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo càng nhỏ
D. Nếu mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực kéo càng lớn
Câu 12: Khi dùng đòn bẩy, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng
lượng của vậtnhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng thì lực nâng
sẽ:
A.Nhỏ hơn trọng lượng của vật
B.Bằng trọng lượng của vật
C.Lớn hơn trọng lượng của vật
II/ TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một cái lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến
dạng. Lực nào đã gây ra sự biến dạng của lò xo.(1 đ)
Bài 2: Một bể nước chứa 0,5m 3 . Biết 1lit nước nặng 1kg. Em hãy tính trọng lượng của nước
chứa trong bể? (2,5đ)
Bài 3: Khi đóng đinh vào tường thì cái đinh chịu những lực nào tác dụng. Xác định phương
và chiều của các lực đó?( 2đ)
Bài 4: Phải mắc ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc,
có thể đưa một vật có trọng lượng P = 800N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng
lượng của các ròng rọc là không đáng kể. (1,5đ)
- - - HẾT - - -
Điền từ và cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng ……….….Trên mỗi vôn kế đều có ghi ……. Mỗi vôn kế đều có …… và……..GHĐ là giá trị ghi….......trên vôn kế. ĐCNN là giá trị………nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có……và ……..phù hợp. Mắc vôn kế……với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào………..và đi ra………..của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là………..của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là…………trên mặt của vôn kế.
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng vôn kế. Trên mỗi vôn kế đều có ghi chữ V hoặc mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN. GHĐ là giá trị ghi lớn nhất trên vôn kế. ĐCNN là giá trị giữa hai vạch chia nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Mắc vôn kế song song với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào chốt (+) và đi ra chốt (-) của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là chữ ghi trên mặt của vôn kế.