Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được 17,92l co2 (đktc) và 7,2g nước. biết phân tử khối của A không vượt quá 80đvc. theo em, công thức phân tử có thể có của A là gì ?????
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g bột hiđrocacbon A thu được 4,48l khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Biết rằng A có khối lượng mol là 16g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
Gọi CTPT của hiđrocacbon A là \(C_xH_y\)(\(x,y\) nguyên dương)
\(m_H=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(g\right)\\ m_C=12\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=2,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{16}{3,2}\\ \Rightarrow x=1;y=4\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon A là \(CH_4\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất A thu được 17,6 g Co2 và 7,2g h2o .tìm công thức phân tử của A ,viết công thức cấu tạo biết A có tỉ khối với H2 là 14
nC = 17,6/44 = 0,4 (mol)
nH = 2 . 7,2/18 = 0,8 (mol)
Xét mH + mC = 0,8 + 0,4 . 12 = 5,6
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,4 : 0,8 = 1 : 2
=> (CH2) = 14 . 2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Số mol của CO2, H2O và phân tử khối của A lần lượt là 0,4 (mol), 0,4 (mol) và 28 (g/mol).
Số mol của hợp chất A là 5,6/28=0,2 (mol).
nC(A)=n\(CO_2\)=0,4 mol ⇒ A có 2C.
nH(A)=2n\(H_2O\)=2.0,4=0,8 (mol) ⇒ A có 4H.
BTKL hợp chất A, suy ra A chỉ có C và H.
CTPT A: C2H4 (eten hay etilen), CTCT A: H2C=CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
đặt CTPT của hydrocacbon A là CxHy với (x,y ≠0)
MA =21.2= 42
⇒nA = 4,2/42 = 0,1 (mol)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 (mol)
PT : 2CxHy + (2x - y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
TPT: nCO2 = xnCxHy = 0,1x (mol)
hay 0,3=0,1.x
⇒x = 3
ta có: mA = (12x + y)0,1 = 4,2(g)
hay 12.3 + y =4,2
⇒y = 6
vậy CTPT của hydrocacbon A là C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
\(n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+0,8.1=5,6=m_A\)
=> A là hidrocacbon: A chỉ có 2 nguyên tố là C và H
\(a,n_C:n_H=0,4:0,8=1:2\\ \Rightarrow A.có.CTĐG:CH_2\\ b,Đặt.CTTQ:\left(CH_2\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2\right)_a}=28\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon C x H y , thu được 6,72 lit khí C O 2 và 7,2g H 2 O . Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Công thức phân tử của H.C có dạng C 3 H 8 n
→ (12.3 + 1.8).n= 44 → n=1
Vậy công thức phân tử là C 3 H 8
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó là
A. C2H4 và C4H10
B. C2H4 và C4H8
C. C3H8 và C5H12
D. CH4 và C3H8
nCO2 = 0,2
nH2O = 0,3
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,2 : 0,3 ⇒ n = 2
⇒ 2 chất đó là CH4 và C3H8
Đáp án D.
Đốt cháy hoàn toàn 6gam hiđrocacbon A thu được 8,8 gam Co2. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hiđrocacbon (A) thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O. Biết rằng số mol của (A) bằng số mol của 0,336 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của (A) là:
\(n_A=n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(\)\(n_{CO_2}=\dfrac{2.016}{22.4}=0.09\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.81}{18}=0.045\left(mol\right)\)
\(\)\(\text{Số nguyên tử C : }\dfrac{0.09}{0.015}=6\)
\(\text{Số nguyên tử H: }\dfrac{0.045\cdot2}{0.015}=6\)
\(CT:C_6H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước
a, Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 42
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Trong các chất đó chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? Vì sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
c, Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 tạo thành ở trên vào bình có chứa 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính lượng kết tủa thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.3:0.6=1:2\)
\(CT\text{nguyên }:\) \(\left(CH_2\right)_n\)
\(M_A=42\left(\text{g/mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n=42\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(b.\)
\(CH_2=CH-CH_3\)