Phân biệt trùng roi xanh và trùng biến hình
phân biệt trùng roi trùng giày và trùng biến hình
TL:
*giống nhau:có cấu tạo từ 1 tế bào, có kích thước hiển vi, sinh sản phân đôi, di chuyển vừa tiến vừa xoay, hô hấp qua màng cơ thể
*khác nhau:-trùng roi:có chất diệp lục,tự dưỡng, di chuyển nhờ điểm mắt, roi
-trùng biến hình:sinh sản vô thính theo cách phân đôi cơ thể, di chuyển nhờ lông bơi, có chân giả
_HT_
Câu 5: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. trùng roi xanh và trùng giày.
C. trùng giày và trùng kiết lị.
D. trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 6: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc. B. Muỗi. C. Cá. D. Ruồi, nhặng.
Câu 7: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Câu 5: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. trùng roi xanh và trùng giày.
C. trùng giày và trùng kiết lị.
D. trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 6: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc. B. Muỗi. C. Cá. D. Ruồi, nhặng.
Câu 7: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Tác hại của: trùng roi xanh, trùng giày và trùng biến hình
-Trùng roi:
+ Gây bệnh, truyền bệnh cho con ng
+ Gây bệnh cho động vật
-Trùng giày (k có)
-Trùng biến hình: (k có)
-Trùng roi:
+ Gây bệnh, truyền bệnh cho con ng
+ Gây bệnh cho động vật
-Trùng giày (k có)
-Trùng biến hình: (k có)
Hình thức sinh sản nào có ở cả trùng roi xanh, trùng giày và trùng biến hình?
A. mọc chồi.
B. tiếp hợp.
C. sinh sản hữu tính.
D. phân phôi.
1. Cách di chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức?
2. Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức, ruột khoang, giun kim, trai sông, tôm sông?
3.Môi trường sống của: thủy tức, sứa, giun tròn, sán lá gan, giun đất, san hô, hải quỳ,châu chấu?
4. Trình bày vai trò thực tiễn của giun đốt, thân mềm, sâu bọ ?
5. Kể tên 5- 10 đại diện của các ngành sau: Động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun đốt, thân mềm, chân khớp, giáp xác?
6. Nêu cấu tạo ngoài của Tôm sông,châu chấu, nhện, thủy tức, cá chép?
7. So sánh trùng roi xanh với thực vật?
8.Đa dạng của lớp giáp xác, động vật nguyên sinh,thân mềm,sâu bọ?
9. Cho các loài động vật sau: sán dây, trùng sốt rét, ruồi, ốc sên, san hô, đỉa, giun đũa, cua đồng.
Hãy sắp xếp chúng vào đúng các ngành động vật tương ứng.
10. Khi vườn rau cải nhà em vừa có sâu hại xuất hiện, em có thể áp dụng những biện pháp phòng trừ sâu hại nào?
hỏi thế đéo ai muốn trả lời ... viết từng câu thôi.
Câu 1:
Cách di chuyển
Trùng roi: Trùng roi di chuyển nhờ roi, Khi di chuyển, roi xoáy vào nước như mũi khoan. Nhờ tác dụng của lực khoan này, đầu chúng hơi đảo và cơ thể vừa tiến vừa xoay quang mình nó.
Trùng biến hình: di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành
Trùng đế giày: Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay nhờ lông bơi bao quanh cơ thể rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể
Thủy tức:
Có hai cách di chuyển của thủy tức:
+ Di chuyển kiểu sâu đo: di chuyển từ trái sang, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co duỗi, trườn cơ thể để di chuyển.
+ Di chuyển kiểu lộn đầu: di chuyển từ trái sang, để làm trụ cong thân,đầu cắm xuống, lấy đầu làm trụ cong thân, sau đó cắm xuống đất di chuyển tiếp tục như vậy.
Câu 2:
Cách dinh dưỡng
Trùng roi xanh: Tự dưỡng và dị dưỡng
Trùng biến hình: Dị dưỡng
Trùng đế giày: Dị dưỡng
Thủy tức: Dị dưỡng
Ruột khoang: Dị dưỡng
Giun kim: Dị dưỡng
Trai Sông: Dị dưỡng
Tôm Sông: Dị dưỡng
Các động vật nguyên sinh nào sống kí sinh? A) Trùng sốt rét , trùng giày, trùng roi xanh B) Trùng kiết lị, trùng biến hình, trùng sốt rét C) Trùng roi kí sinh, trùng kiết lị, trùng sốt rét D) Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị
Câu 1: a) Phân biệt sự khác nhau về dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng biến hình.
b) Nêu cấu tạo và dinh dưỡng của trùng roi xanh?
c)Vì sao người bị bệnh sốt rét thường đi kèm chứng thiếu máu? Nêu biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét?
TK
b
Có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng
-Tự dưỡng: Nhờ các chất diệp lục
-Dị dưỡng: Đồng hóa chất hữu cơ có sẵn
a) Khi nãy bn hỏi r.
b) Cấu tạo:
-roi.
-Điểm mắt.
-Không bào cop bóp.
-Màng cơ thể.
-Hạt diệp lục.
-Hạt dự trữ.
-Nhân.
cách dinh dưỡng: Tự dưỡng như thực vật.
c) Do các ký sinh trùng sốt rét phá hủy các tế bào hồng cầu trong máu.
Các biện pháp là:
- Thường xuyên ngủ màn, ngay cả ban ngày và màn cần được tẩm hóa chất diệt muỗi.
- Buổi tối khi làm việc( khi ra đồng,..) phải mặc quần áo dài tay để phòng muỗi đốt, có thể sử dụng nhang xua muỗi.
- Không sinh sống ở nơi có ao hồ, nước đọng hoặc xung quanh các nơi có cây cỏ rậm rạp.
c) Bị bệnh ..... thiếu máu vì : Ký sinh trùng sốt rét ký sinh trong hồng và lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu của vật chủ rồi sinh sôi tạo ra số lượng lớn ký sinh trùng, gây mất nhiều hồng cầu -> thiếu máu
Biện pháp : (tham khảo)
1. Tuyên truyền giáo dục về cách phòng tránh sốt rét. Bệnh sốt rét lưu hành chủ yếu tại các vùng có khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới. ...
2. Dùng hóa chất. Sử dụng thuốc diệt côn trùng tẩm vào các màn và rèm hiện có trong nhà: ...
3. Hạn chế muỗi đốt....
4. Loại bỏ nơi sinh sống của muỗi là cách phòng tránh bệnh sốt rét hữu hiệu
5. Uống thuốc dự phòng và điều trị sớm
Nêu đặc điểm khác nhau giữa trùng roi xanh, trùng biến hình và trùng già Giúp mình với. Thank you so much
có kích thước hiển vi ,chỉ có 1 tế bào nhỏ nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.phần lớn dị dưỡng di chuyền bằng lông bơi hoặc tiêu giảm sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
TRÙNG ROI XANH:
1.Dinh dưỡng:
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp trao đổi khí qua màn tế bào
- Nhờ không bào co bóp
2.Sinh sản:
- Sinh sản phân tính bằng phân đôi theo chiều dọc
3.Tập đoàn trùng roi:
- Gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành, chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
TRÙNG BIẾN HÌNH:
1.Cấu tạo:
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng
+ Không bào tiêu hóa và không bào co bóp
2.Di chuyển:
- Nhờ chân giả
3.Dinh dưỡng:
- Tiêu hóa nội bào
- Chất thừa dồn đến không bào co bóp, thải ra ngoài ở mọi nơi
4.Sinh sản:
- Bằng cách phân đôi cơ thể
TRÙNG GIÀY:
1.Dinh dưỡng:
- Thức ăn ➜ miệng ➜ hầu ➜ không bào tiêu hóa (tiêu hóa nhờ Engin)
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp ➜ theo lỗ thoát, dẫn ra ngoài
2.Sinh sản:
- Cô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang
- Hữu tính bằng cách tiết hợp
XIN LỖI BẠN NHÌU NHA MÌNH KHÔNG BIẾT KHÁC NHAU NÊN MÌNH GHI ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG CON BẠN TỰ TÌM KHÁC NHAU NHA
- Giống nhau : Cấu tạo từ một tế bào, di chuyển vừa tiến vừa xoay, có kích thuớc hiển vi, sinh sản vô tính, hô hấp qua màng cơ thể
- Khác nhau:
Đặc điểm | Trùng roi | Trùng biến hình | Trùng giày |
Cấu tạo | - Chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp - Có nhân | - Chất nguyên sinh lỏng, nhân - Không bào tiêu hoá, không bào co bóp | - Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ - 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu - Lông bơi xung quanh cơ thể |
Di chuyển | Nhờ roi | Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) | Nhờ lông bơi |
Dinh dưỡng | - ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng). Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi là dị dưỡng). | - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi nơi | - Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hoá -> biến đổi nhờ enzim - Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài |
Sinh sản | Vô tính: Cơ thể phân đôi theo chiều dọc. | Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể | - Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp |
Em hãy nêu các phương thức về dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của: trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng sốt rét, trùng biến hình , trùng kiết lị.
I.Trùng roi xanh:
1)Dinh dưỡng:-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.-Hô hấp qua màng cơ thể.-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp. 2)Sinh sản:-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.-Nhân nằm ở phía sau cơ thể sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.II.Tập đoàn trùng roi:-Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.I.Trùng biến hình (amip):1/Cấu tạo ngoài và di chuyển:a)Cấu tạo:-Gồm một tế bào có: +Chất nguyên sinh lỏng, nhân. +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.b)Di chuyển:-Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía). 2/Dinh dưỡng:-Tiêu hóa nội bào: +Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...) +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi +Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh+Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa-Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể-Trao đổi qua màng không khí3/Sinh sản:-Vô tính bằng cách phân đôi cơ thểII.Trùng giày: 1/Dinh dưỡng:-Thức ăn->miệng->hầu->tiêu hóa ở không bào tiêu hóa(biến đổi nhờ enzim tiêu hóa)-Chất thải được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể 2/Sinh sản:-Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang-Hữu tính: bằng cách tiếp hợpI.Trùng kiết lị:-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắnII.Trùng sốt rét:1/Cấu tạo và dinh dưỡng:-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen 2/Vòng đời:-Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu