bài 1: viết tiếp vào chỗ trống 2 phân số theo quy tắc :
\(\frac{1}{3};\frac{1}{6};\frac{1}{7};\frac{1}{9};\frac{1}{11};\frac{1}{12};...\)
Các phân số sau đây được viết theo quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp.
i)) \(\frac{1}{6},\frac{1}{3},\frac{1}{2},\frac{2}{3},............;\)
ii)\(\frac{1}{8},\frac{5}{24},\frac{7}{24},...............\)
viết tiếp vào ỗ trống 2 phân số theo quy luật \(\frac{1}{3},\frac{1}{6},\frac{1}{7},\frac{1}{9},\frac{1}{11},\frac{1}{12},...\)
c) Các phân số sau đây được viết theo quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân sô để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp.
i)) \(\frac{1}{6}\), \(\frac{1}{3}\), \(\frac{1}{2}\), \(\frac{2}{3}\),..................; ii) \(\frac{1}{8}\), \(\frac{5}{24}\), \(\frac{7}{24}\),...........;
c)
I)
\(\frac{1}{6},\frac{1}{3},\frac{1}{2},\frac{2}{3},...\)
Quy đồng:
\(\frac{1}{6},\frac{2}{6},\frac{3}{6},\frac{4}{6},...\)
=> Phân số tiếp theo: \(\frac{5}{6}\)
II)
\(\frac{1}{8},\frac{5}{24},\frac{7}{24},...\)
Quy đồng: \(\frac{3}{24},\frac{5}{24},\frac{7}{24},...\)
=> Phân số tiếp theo: \(\frac{9}{24}=\frac{3}{8}\)
Bài 3:
Cho dãy số viết theo quy luật: \(1\frac{1}{2};1\frac{1}{5};1\frac{1}{9};1\frac{1}{14};1\frac{1}{20};...\) (1)
a) Hãy viết tiếp vào chỗ ... số thứ sáu theo quy luật của dãy.
b)Tìm số thứ 50 của dãy (1)
c) Chứng minh rằng tích 50 số đầu tiên của dãy nhỏ hơn 3.
viết tiếp vào chỗ trống:
.......;........;......;17;19;21
biết rằng dãy số tiếp theo có 10 chữ số
ai giúp với!Nếu ai giúp tớ sẽ tick cho
Nhớ làm ra cả : Nhận xét,rồi quy tắc nhé
3;5;7;9;11;13;15;17;19;21 } 10 chữ số
số liền trước trước của số này là chính số đó bớt đi 2 ĐV
Các phân số sau đây được sắp xếp theo 1 quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống 1 phân số thích hợp :
a. 1/6, 1/3, 1/2,...
b. 1/8, 5/24, 7/24,...
c. 1/5, 1/4, 3/10,...
d. 4/15, 3/10, 1/3,...
1/6,2/6,3/6,4/6,5/6...
3/24,5/24,7/24,9/24,11/24...
4/20,5/20,6/20,7/20...
8/30,9/30,10/30,11/30..
bài 1:tìm quy luật và viết số tiếp theo vào chỗ chấm:
a, 1; 2; 4; ...; ....
b, 1; 4; 2; 5; 3; ...; ...
c,1; 5; 2; 6; 3; ...; ...
mọi người giải hộ em ạ
a)1;2;4;8;16
b)1;4;2;5;3;6;4
c)1;5;2;6;3;7;4
a)1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16
b)1 ; 4 ; 2 ; 5 ; 3 ; 6 ; 4
c)1 ; 5 ; 2 ; 6 ; 3 ; 7; 4
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Khi làm thí nghiệm hóa học, phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc…(1)……………………….. trong phòng thí
nghiệm và sự …(2)……………………….. của thầy cô.
- Khi làm …(3)……………………….. cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng
…(4)……………………….. quy định.
- Tuyệt đối không làm …(5)……………………….., không để hóa chất bắn vào …(6)……………………….. và
…(7)………………………... Đèn cồn dùng xong cần …(8)……………………….. để tắt lửa.
- Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải …(9)……………………….. dụng cụ thí nghiệm,
…(10)……………………….. phòng thí nghiệm.
2. Cách sử dụng hóa chất
- Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có
…(11)……………………….. ghi tên hóa chất. Nếu hóa chất có tính …(12)……………………….., trên nhãn có
ghi chú riêng.
- Không …(13)……………………….. trực tiếp cầm hóa chất. Không …(14)……………………….. hóa chất này
vào hóa chất khác. Hóa chất dùng xong nếu …(15)……………………….., không được đổ trở lại bình chứa.
- Không dùng hóa chất đựng trong các lọ không có …(16)……………………….. ghi rõ tên hóa chất. Không
…(17)……………………….. hoặc …(18)……………………….. trực tiếp hóa chất.
1.nghiêm ngặt
2.hướng dẫn
3.thí nghiệm
4.theo đúng
5.đổ vỡ đồ
bạn tự lm nhé
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật , hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó,rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(a,\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{15};\dfrac{1}{10};...\)
\(b,\dfrac{1}{9};\dfrac{4}{45};\dfrac{1}{15};\dfrac{2}{45};...\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.6}{5.6}=\dfrac{6}{30}\\\dfrac{1}{6}=\dfrac{1.5}{6.5}=\dfrac{5}{30}\\\dfrac{2}{15}=\dfrac{2.2}{15.2}=\dfrac{4}{30}\\\dfrac{1}{10}=\dfrac{1.3}{10.3}=\dfrac{3}{30}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(30\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{2}{30}=\dfrac{1}{15}\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{9}=\dfrac{1.5}{9.5}=\dfrac{5}{45}\\\dfrac{1}{15}=\dfrac{1.3}{15.3}=\dfrac{3}{45}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(45\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{1}{45}\)
a, \(\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
b,\(\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
\(a,\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
\(b,\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)