Cho 1,6 gam CuO tác dụng hết với HCl dư. Cô cạn dd sau pứ thu được bao nhiêu gam muối khan.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng với axit HNO3 đặc (dư). Sau phản ứng thu được 14,56 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 49,1 gam muối khan. Tính thánh phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Muối gồm :
$Mg(NO_3)_2 : a(mol)$
$Fe(NO_3)_3 : b(mol)$
$\Rightarrow 148a + 242b = 49,1(1)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 3n_{Fe} = 2a + 3b = n_{NO_2} = 0,65(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,05
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,25.24}{0,25.24 + 0,05.56}.100\% = 68,18\%$
$\%m_{Fe} = 100\% -68,18\% = 31,82\%$
Cho 7,02g hỗn hợp Al và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đtc)( sản phẩm khử duy nhất) . Tính% khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Cho m gam một axit cacboxylic, mạch hở, không phân nhánh tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40/29 gam khối lượng muối khan. Công thức phân tử của cacboxylic là
A. C4H6O4.
B. C3H6O2.
C. C4H4O4.
D. C2H4O2.
Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối lượng Cu thu được sau pứ.
Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy khối lượng kim loại là 1,92 gam
Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối lượng Cu thu được sau pứ.
Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy khối lượng kim loại là 1,92 gam
Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Coi X gồm : \(Fe(x\ mol) ; O(y\ mol)\)
\(\Rightarrow 56x + 16y = 6\)
Bảo toàn e :
\(3n_{Fe} = 2n_O + n_{NO_2}\\ \Leftrightarrow 3x - 2y = 0,15\)
Suy ra: x = 0,09 ; y = 0,06
Ta có :
\(n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,09(mol)\\ \Rightarrow m_{muối} = 0,09.242 = 21,78(gam)\)
Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối lượng Cu thu được sau pứ.
hóa 9
PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu_{\downarrow} \)
Số mol Fe tham gia phản ứng là: \(n_{Fe}=\frac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
Theo pt+đb: \(n_{Cu}=m_{Fe}=0,03\left(mol\right)\)
=> Khối lượng Cu thu được sau pư là: \(m_{Cu}=0,03.64=1,92\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3
D. 3 : 2.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 3
D. 3 : 2
Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. C3H5COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CHCH3
Chọn đáp án A
n m u ố i = n C H 5 H 8 O 2 = 0 , 24
=> Mmuối = 110.
=> Muối là CH2=CHCOOK.
=> Este là CH2=CHCOOC2H5