Bài 1: Đặt câu với các từ sau:
a, lung linh
b,róc rách
c, loang loáng
d, dịu dàng
e, thánh thót
Bài 2: cho các vần sau đây hãy tạo thành 5 từ láy và đặt câu vs 1 trong các từ đó:
a. vần a
b.vần ang
c. phụ âm nh
d. phụ âm kh
cho vd từ láy phụ âm đầu và đặt một câu có sử dụng từ láy phụ âm đầu. cho vd từ láy vần và đặt một câu có sử dụng từ láy vần
Xinh xắn
⇒ Mai là một cô bé rất xinh xắn
đặt 5 câu với 5 từ láy âm , 5 câu từ láy vần và 5 câu từ láy hoàn toàn
Đặt câu:
- Với 5 từ láy âm:
+ Bạn ấy hay cười khúc khích trong lớp.
+ Quê em có cánh đồng lúa mênh mông.
+ Cô gái này có nét cười duyên dáng.
+ Cậu ấy thích làm bộ ngơ ngác như chú nai.
+ Lan là cô bạn xinh xắn nhất lớp tôi.
- Với 5 từ láy vần:
+ Em bé đó chạy lon ton lại chỗ mẹ.
+ Chợ vãn thì xung quanh đìu hiu.
+ Bà cụ có tướng đi lom khom.
+ Khuôn mặt mới thức của bạn ấy trông rất lờ đờ.
+ Lòng tôi chợt thấy bồi hồi khi nhớ về ngày đầu tiên đi học.
- Với 5 từ láy hoàn toàn:
+ Cậu ấy có cái lắc tay trông xinh xinh.
+ Cơn mưa ào ào suốt hai giờ đồng hồ.
+ Xa xa đằng kia là ngọn núi mà bạn đang tìm.
+ Nước mắt nó đang sắp rưng rưng.
+ Thác đổ ầm ầm ngày này qua ngày khác.
Từ láy âm:
Tôi luôn lo lắng cho kì thi sắp tới
Mùa xuân, ánh đèn giăng ngoài đường sáng lung linh
Cô giáo luôn sẵng sàng giúp đỡ học sinh
Hà luôn xếp sách vở ngay ngắn sau khi học xong
Ánh đèn đom đóm sáng lập lòe
Từ láy vần:
Tụi nó xô làm thằng bé lảo đảo xém ngã
Tôi khéo léo xếp quần áo để chuẩn bị đi du học
Những mảnh kính li ti văng khắp nơi
Bà ta luôn lanh chanh với mọi người
Dáng người mẹ tôi mảnh khảnh giống hệt bà ngoại
Từ láy hoàn toàn:
Từ đầu ngõ đã nghe thấy tiếng con bé Mai lanh lảnh gọi bà
Tôi nhắn tin mà anh ta dửng dưng như không
Các bé đều ngoan ngoãn nên các cô cũng nhàn
Mưa ào ào trút xuống ướt hết đống thóc đang phơi
Tiếng khóc the thé của đứa trẻ nghe não lòng
+ Láy vần: bát ngát, chênh vênh, chót vót, lảo đảo, lanh chanh,
+ Láy âm: nơm nớp, lo lắng, lung linh, nôn nao, lập lòe
+ Láy cả âm lẫn vần: dửng dưng, đu đủ, bong bóng, ngoan ngoãn, ra rả
Câu 1 : Tìm từ
a) 5 từ láy bắt đầu bằng phụ âm M
b) 10 từ láy toàn bộ
c) 3 từ láy tả hình dáng
Câu 2 : Đặt 5 câu với các từ trong bài tập 1
a) mới mẻ, mênh mông, móm mém, máy móc, miên man,....
b) se sẻ, luôn luôn, khò khò, đo đỏ, hoe hoe, gừ gừ, giông gống, hồng hồng, châu chấu, anh ánh, bong bóng, hu hu, gàn gàn....
c) nhỏ nhắn, cao cao, tròn trĩnh, gấy gầy, lùn lùn, xinh xinh....
2.
- Biển cả rộng mênh mông.
- Bầu trời cao cao ánh lên những tia sáng chói chang.
- Chú thỏ trắng nhỏ nhắn đi vào rừng kiếm thức ăn.
- Cô bé mặt tròn trĩnh bước ra từ cửa phòng.
- Chú gà trống thức dậy gáy ò ó o.
Câu 1:Tìm từ
a)mát mẻ,man mát,mỉa mai,mênh mông,máy móc,...
đặt 1 câu có 1 từ láy cả âm và và vần
Đặt 1 câu có 1 từ láy cả âm và và vần
Trả lời
>> Con tôm cong cong
- em rất thích đom đóm
-ngôi nhà phía xa xa trông thật đẹp
-cái giếng kia sâu thăm thẳm
Con cò bé bé
Nó đậu cành tre
1. Cho các tiếng sau: mát, xinh, đẹp, nhẹ. Hãy tạo ra các từ láy, từ ghép và đặt câu với chúng.
2. Cho các tiếng: cá, rau, cây, mưa. Hãy tạo ra các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
3. Tìm các từ láy
a. Tả tiếng cười.
b. Tả tiếng nói
c. Tả dáng điệu
d. Tả tiếng khóc.
Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của các từ láy vừa tìm được.
4. Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình trong đó sử dụng linh hoạt từ ghép, từ láy, đại từ đã học. ( Gạch chân các từ ghép, từ láy, đại từ đã sử dụng).
Giúp mình với ạ! Mình đang cần gấp! (P/s: Bài 4 cho mình bài để tham khảo thôi)
cho vd từ láy vần và đặt một câu có sử dụng từ láy vần
Bài 1.Hãy làm các bài dưới đây :
1. Đại từ là gì ?
2. Hãy đặt một câu khiến và câu cảm.
3. Hãy đặt một câu, trong đó có cả danh từ, động từ, tính từ và đại từ.
4. Hãy chỉ quan hệ từ trong câu sau : " Nếu không có tớ thì cậu đã gặp nguy rồi ".
5. Hãy sắp xếp các từ láy và từ ghép sau vào các nhóm sao cho thích hợp :
Dỗ dành, long lanh, trong sáng, tối tăm, nhân từ, phúc hậu.
Nhóm từ láy :
Nhóm từ ghép :
1. Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho DT, ĐT, TT(hoặc CDT, CĐT, CTT)trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy
2.Câu khiến: Nam hãy đi học đi!
Câu cảm: Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật!
4.Quan hệ: Nguyên nhân-Kết quả
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Câu 1 : Hãy tạo thành từ ghéo đẳng lập và chính phụ trong các từ sau : Bàn - Sách - Ông -Thầy - Anh Câu2 :Hãy đặt câu với mỗi từ ghép trên (Mong mọi người giúp em)