Khi cung cấp cho một thỏi đồng nặng 8kg một nhiệt lượng là 36 480J thì nhiệt độ của thỏi đồng lên đến 500C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng là:
A.
48,80C
B.
380C
C.
120C
D.
6,250C
Để nung một thỏi đồng tăng nhiệt độ từ 30oC lên đến 80oC cần phải cung cấp cho thỏi đồng một nhiệt lượng là 64829J. Tính khối lượng của thỏi đồng. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K
Tóm tắt
\(\Delta t^o=80-30=50^o\\ \text{Q=64829}J\\ c=380\\ -----\\ m=?\)
Giải
Khối lượng đồng là
\(m=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{64829}{380.50}=3,4kg\)
Một thỏi đồng có khối lượng 3,5 kgđược nung nóng tới 130 0C. Nếu thỏi đồng nguội đến 800C thì nó tỏa ra nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.k
Tóm tắt
\(m=3,5kg\)
\(t_1=130^0C\)
\(t_2=80^0C\)
\(c=380J/kg.K\)
______________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng thỏi đồng toả ra là:
\(Q=m.c.\left(t_1-t_2\right)=3,5.380.\left(130-80\right)=66500\left(J\right)\)
Một thỏi đồng và một thỏi chì có cùng khối lượng và cùng độ giảm nhiệt độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng và chì lần lượt là 380J/kg.K và 130 J/kg.Ka. So sánh nhiệt lượng tỏa ra của hai thỏi. b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của thỏi chì biết nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng là 76 kJ. a. Tính khối lượng mỗi thỏi, biết độ giảm nhiệt độ là 100 0C
Một thỏi đồng và một thỏi chì có cùng khối lượng và cùng độ giảm nhiệt độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng và chì lần lượt là 380J/kg.K và 130 J/kg.Ka. So sánh nhiệt lượng tỏa ra của hai thỏi. (2,9 lần)b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của thỏi chì biết nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng là 76 kJ. (26207 J)a. Tính khối lượng mỗi thỏi, biết độ giảm nhiệt độ là 100 0C. (2 kg)
1 thỏi đồng có khối lượng 1,2 kg ở nhiệt độ 20 độ c nung nóng tới 80 độ c |
a) tính nhiệt lượng thu vào của thỏi đồng , nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K .
b) thả miếng đồng trên sau khi nung nóng vào 3,6 Kg nước ở 25 độ C . tính nhiệt dộ của thỏi đồng sau khi có cân bằng nhiệt, biêt nhiệt dung riêng của nước là 4200
thả 1 thỏi đồng nặng 0,5 kg ,có nhiệt dung riêng 380J/kg.k ở nhiệt độ 90 độ c vào 1 kg nước ,có nhiệt dung riêng 4200 J/kg.k ở nhiệt độ 20độ c .Hỏi khi sự cân bằng nhiệt xảy ra thì thỏi đồng có nhiệt độ là bao nhiêu
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow\left(0,5.380\right)\left(90-t_{cb}\right)=1.4200\left(t_{cb}-20\right)\)
Giải phương trình trên ta đc
\(\Rightarrow t_{cb}\approx24,32^o\)
Lấy một thỏi đồng khối lượng 0,1 kg ở bếp lò ra và thả vào 0.5kg gam nước ở 20'C. Nước nóng lên tới 22'C
a. Tính nhiệt lượng thu vào của nước
b. Xác định nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng
Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K ,nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K
Nhiệt lượng thu vào của nước là
\(Q_{thu}=m_1c_1\Delta t=0,5.4200\left(22-20\right)=4200\left(J\right)\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow4200=m_2c_2\left(t_2-t_1\right)\\ \Leftrightarrow0,1.380\left(t-22\right)=4200\\ \Rightarrow t\approx132^o\)
thả 1 thỏi đồng có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ ban đầu 200 độC vào 2kg nước ở nhiệt độ 10 độC . tính nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp ? biết nhiệt dung riêng của đồng c1=380 j/kg , nhiệt dung riêng cửa nước c2 = 4200 j/kg
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,5.380\left(20-t_{cb}\right)=2.4200\left(t_{cb}-10\right)\\ \Rightarrow t_{cb}=10,22^o\)
Một ấm đồng nặng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 300C.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước
b) Nếu cung cấp cho ấm nước này nhiệt lượng là 580KJ thì ấm nước có thể nóng lên đến bao nhiêu độ ? Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
a)Nhiệt lượng cần thiết đun sôi nước:
\(Q=mc\left(t_2-t_1\right)=2\cdot4200\cdot\left(100-30\right)=588000J\)
b)Nếu cung cấp cho ấm nước một nhiệt lượng 580kJ thì nhiệt độ ấm nước nóng lên:
\(Q'=\left(m_1\cdot c_1+m_2\cdot c_2\right)\cdot\left(t_2-t_1\right)\)
\(\Rightarrow580000=\left(0,5\cdot380+2\cdot4200\right)\cdot\left(t_2-30\right)\)
\(\Rightarrow t_2=97,52^oC\)