Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rôi tính:
a) \(\frac{sin32^o}{cos58^o}\)
b) tg76\(^o\) - cotg14\(^o\)
Xét quan hệ giữa hai góc vuông hai góc trong mỗi biểu thức ròi tính:
a) \(\frac{sin32^o}{cos58^o}\)
b) tg76\(^o\) - cotg14\(^o\)
Xét quan hệ giữa hai góc vuông trong mỗi biểu thức rồi tính:
a) \(\frac{sin32^o}{cos58^0}\)
b) tg76\(^o\) - cotg14\(^o\)
a: \(32^0+58^0=90^0\)
nên \(\sin32^0=\cos58^0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\sin32^0}{\cos58^0}=1\)
b: \(76^0+14^0=90^0\)
nên \(\tan76^0=\cot14^0\)
\(\Leftrightarrow\tan76^0-\cot14^0=0\)
Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính :
a) \(\dfrac{\sin32^0}{\cos58^0}\)
b) \(tg76^0-cotg14^0\)
a: \(\dfrac{\sin32^0}{\cos58^0}=\dfrac{\sin32^0}{\sin32^0}=1\)
b: \(\tan76^0-\cot14^0=\tan76^0-\tan76^0=0\)
Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính: sin 32 ° c o s 58 °
Ta có: 32 ° + 58 ° = 90 °
Suy ra: sin 32 ° = cos 58 ° . Vậy sin 32 ° c o s 58 ° = 1
tính
\(sin32^o-cos58^o+5\left(sin^210^0+sin^280^o\right)+2\dfrac{tan43^o}{cos47^o}\)
xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính
sin215 + sin235 + sin255 + sin275
\(\sin^215^0+\sin^235^0+\sin^255^0+\sin^275^0\)
=1+1
=2
Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính: tg 76 ° – cotg 14 °
Ta có: 76 ° + 14 ° = 90 °
Suy ra: tg 76 ° = cotg 14 ° . Vậy tg 76 ° – cotg 14 ° = 0
a) Nêu nhận xét về vị trí điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau:
\(\begin{array}{l}\alpha = {90^o};\\\alpha < {90^o};\\\alpha > {90^o}.\end{array}\)
b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\), nêu mối quan hệ giữa \(\cos \alpha ,\;\sin \alpha \) với hoành độ và tung độ của điểm M.
a) Khi \(\alpha = {90^o}\), điểm M trùng với điểm C. (Vì \(\widehat {xOC} = \widehat {AOC} = {90^o}\))
Khi \(\alpha < {90^o}\), điểm M thuộc vào cung AC (bên phải trục tung)
Khi \(\alpha > {90^o}\), điểm M thuộc vào cung BC (bên trái trục tung)
b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) , ta có:
\(\begin{array}{l}\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{x_0}} \right| = {x_0};\\\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{y_o}} \right| = {y_o}\end{array}\)
Vì \(OM = R = 1\); \({x_0} \in \)tia \(Ox\)nên \({x_0} > 0\); \({y_0} \in \)tia \(Oy\)nên \({y_0} > 0\)
Vậy \(\cos \alpha \) là hoành độ \({x_0}\)của điểm M, \(\sin \alpha \) là tung độ \({y_0}\) của điểm M.
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
A. 1/4.
B. 4.
C. 1/64.
D. 64.