Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành
a/ Muối trung hoà
b/ Muối axit
c/ Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ số mol là 2:3
Tính thể tích khí SO2 (đktc) cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% thì tạo thành dung dịch chứa hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3?
\(n_{NaOH}=\dfrac{16.10\%}{40}=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ Đặt:n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right);n_{Na_2SO_3}=1,5a\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(tổng\right)}=3a+a=4a=0,04\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow a=0,01\left(mol\right)\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=n_{Na_2SO_3}+n_{NaHSO_3}=2,5a=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(lít\right)\)
Dung dịch A chứa 8g NaoH
a/ Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan A
b/ Tính Thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dd A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
nNaOH=0,2mol
a) PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,2=>0,1
=> V H2SO4=0,1:0,5=0,2l=200ml
b) 2NaOH+SO2=>Na2SO3+H2O
2/15=>1/15
NaOH+SO2=>NaHSO3
1/15=>1/15
=> VSO2=2.1/15.22,4=2,98l
- giúp tớ câu này nha
Cho 9,4 gam CO2 vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
a/ Muối trung hoà
b/ Muối axit
c/ Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà với tỉ lệ mol là 2:1
Để trung hoà dd A chứa hỗn hợp NaOH (0,15 mol) và Ba(OH)2 (0,12 mol) cần dùng dd chứa a mol HCl. Tính a. Biết "Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước"
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(0.12...............0.24\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.15..........0.15\)
\(n_{HCl}=0.24+0.15=0.39\left(mol\right)\)
Cho khí SO2 tác dụng với 400ml dung dịch KOH 0,5M. Tính: a) Thể tích khí SO2 (dktc) đủ để tạo ra muối axit và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng b) tính thể tích SO2 đủ để tạo ra muồi trung hoà và và khối lượng của muối thu được ( biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a)
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
Theo PTHH : $n_{KOH} = n_{KHSO_3} = n_{SO_2} = 0,4.0,5 = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$C_{M_{KHSO_3}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
b)
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$C_{M_{K_2SO_3}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí C O 2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
A. 12,0 gam
B. 10,8 gam
C. 14,4 gam
D. 18,0 gam
Chọn C
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Chia hỗn hợp gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được 23,1 gam CO2 và 9,18 gam H2O. Trung hoà hoàn toàn phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol NaOH. Phần ba tác dụng với tối đa b mol Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3
B. 1 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Chọn đáp án C
► Toàn bộ giả thiết nằm ở phản ứng đốt cháy, yêu cầu nằm ở các phản ứng còn lại.
♦ Giải đốt: hỗn hợp axit + 0,75 mol O2
0,525 mol CO2 + 0,51 mol H2O.
• phản ứng trung hòa: –COOH + NaOH → –COONa + H2O; 2n–COOH = nO trong axit.
Theo đó, a = nNaOH = nCOOH = (0,525 × 2 + 0,51 – 0,75 × 2) ÷ 2 = 0,03 mol
(theo bảo toàn nguyên tố Oxi trong phản ứng cháy trên).
• phản ứng + Br2/H2O là phản ứng của πC=C trong hỗn hợp axit.
Ở phản ứng đốt: nhỗn hợp axit = nCOOH = 0,03 mol. Tương quan phản ứng đốt cháy:
∑nCO2 – ∑nH2O = ∑nπ – nhỗn hợp axit ||→ ∑nπ = 0,045 mol.
Hỗn hợp axit béo (axit mạch không phân nhánh, đơn chức, ....) → ∑nπC=O = nCOOH = 0,03 mol.
||→ nπC=C = 0,045 – 0,03 = 0,015 mol. 1πC=C + 1Br2 nên b = nBr2 = 0,015 mol.
Vậy, yêu cầu giá trị tỉ lệ a : b = 0,03 ÷ 0,015 = 2 : 1. Chọn đáp án C. ♣.
► Đây là cách giải tổng quát cho hỗn hợp axit phức tạp hơn. còn trong TH này, có thể các em tìm ra số mol axit không no 1 nối đôi C=C duy nhất là axit oleic rồi cho nó + Br2 sẽ nhanh + gọn hơn. NHƯNG a thử nghĩ đến trường hợp hỗn hợp có linoleic, ... nữa thì cần tư duy như cách giải trên.!
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam bột kim loại Al vào 100ml dung dịch H2SO4 CM.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của axit cần dùng, của dung dịch muối tạo thành .
Câu 3: Hoà tan 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO vào lượng dư dung dịch HCl 10%
sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc).
Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Tính số gam dung dịch HCl đã phản ứng?
Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng?
Cho 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO như ở trên tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 đặc nóng thì được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)
giúp mình với ạ
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2---->0,3------------>0,1------>0,3______(mol)
=> VH2 = 0,3.22,4= 6,72(l)
b) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{15,2}.100\%=47,37\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-47,37\%=52,63\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{15,2-0,3.24}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=0,3.2+0,2.2=1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.36,5}{10\%}=365(g)\\ \Sigma n_{MgCl_2}=0,2+0,3=0,5(mol)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.95}{15,2+365}.100\%=12,49\%\)
\(PTHH:Mg+2H_2SO_{4(đ)}\to MgSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{SO_2}=n_{Mg}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\)