A.Đúng B. Sai
Muốn đo khoảng cách giữa hai ước hiệu trên bản đồ người ta đo từ tâm ( điểm giữa) của ước hiệu này tới tâm của ước hiệu kiaA. Đúng B.Sai
Muốn đo khoảng cách ước hiệu trên bản đồ, người ta đo từ mép ước hiệu này đến mép ước hiệu kia.
muốn biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa , thì chỉ cần bỏ đi hai con số không cuối cùng , muốn biết số kilomet thì bỏ thêm ba con số không nữa là năm đúng hay sai
muốn đo khoảng cách giữa 2 ước hiệu trên bản đồ người ta đo từ mép ước hiệu này đến mép ước hiệu kia đúng hay sai
muốn đo khoảng cách giữa 2 ước hiệu trên bản đồ người đo từ tâm ( điểm giữa ) của ước hiệu này tới tâm của ước hiệu lia đúng hay sai
Trinh có một tấm bản đồ khoảng cách giữa hai điểmtrên ban đo trên ban đồ là ,24 cm còn khoảng cách này trên thực tế là 12 km hỏi khoảng cách từ tỉnh a đến tỉnh b trên bản đồ này là bao nhiêu biết rằng khoảng cách này trên thực tế là 25 km
Chiều rộng là : 15 : ( 5 - 3 ) x 3 = 22,5 m
Chiều dài là : 15 + 22,5 = 37,5 m
Chu vi là : ( 37,5 + 22,5 ) x 2 = 120 m
Diện tích là : 37,5 x 22,5 = 843,75 m2
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
khoảng cách từ h nội đến hải phòng là 105km trên bản đồ việt nam khoảng giữa hai thành phố đó đo được 15cm vậy bản đồ đó có tỉ lệ là
tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700000
Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 105km, trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm, vậy bản đồ có tỉ lệ:
A. 1:600.000
B. 1:700.000
C. 1:500.000
D. 1:400.000
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ × tỉ lệ bản đồ.
→ tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách thực địa/ Khoảng cách trên bản đồ = 105 00000/15 = 700 00
→ tỉ lệ bản đồ là 1:700.000
Chọn: B.
Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ thành phố C đến thành phố D là 318km,khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được trên bản đồ là 10,6cm.Vậy bản đồ này có tỉ lệ là bao nhiêu ?
Có 318 km = 318000000 cm
Vậy tỉ lệ là: \(\frac{10,6}{318000000}=\frac{1}{30000000}\)
khoảng cách từ tphcm đến trường sa là 670 km trên 1 bản đồ vn đo được khoảng cách giữa 2 địa điểm này là 13,4 cm.hỏi bản đò này có tỉ lệ bao nhiêu
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 thì 100 000 người ta đo được khoảng cách giữa điểm A và B là 5 cm hỏi trên thực tế hai địa điểm này cách nhau bao nhiêu mét
\(5cm=0,05m\)
\(\Rightarrow\)Thực tế hai địa điểm này cách nhau : \(0,05m\)
5cm= 0.05m
-Thực tế hai địa điểm này cách với nhau : 0,05m