Số cặp số a và b thỏa mãn:
\(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|=0\)
Số phần tử của tập hợp các số x thỏa mãn \(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|=0\) là ?
=> x-2,5 = 0và 3,5-x = 0
=> x = 2,5 và x = 3,5
=> ko có x thỏa mãn
Số phần tử của tập hợp các số \(x\)thỏa mãn:
\(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|=0\)
là \(\left\{..............\right\}\)
Giúp mình zớiiiiiiiiiiiii
:
\(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|=0\)
ta có \(\left|x-2,5\right|\ge0\)
\(\left|3,5-x\right|\ge0\)
nên \(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|\ge0\)
để \(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|=0\) thì \(\hept{\begin{cases}x-2,5=0\\3,5-x=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2,5\\x=3,5\end{cases}}}\)(vô lí)
vì x không thể xuất hiện 2 lần trong 1 trường hợp vậy x có 0 phần tử thỏa mãn yêu cầu đề bài đã cho.
\(\left|x-2,5\right|\ge0\)
\(\left|3,5-x\right|\ge0\)
\(\Rightarrow\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|\ge0\)
Do vậy
\(\hept{\begin{cases}\left|x-2,5\right|=0\\\left|3,5-x\right|=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2,5\\x=3,5\end{cases}}}\)( vô lý )
Vậy có 0 phần tử của tập hợp các số x thỏa mãn đề bài
a) Tìm cặp số x,y nguyên dương thỏa mãn \(x^2+y^2\left(x-y+1\right)-\left(x-1\right)y=22\)
b) Tìm các cặp số x,y,z nguyên dương thỏa mãn \(\dfrac{xy+yz+zx}{x+y+z}=4\)
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn một trong các điều kiện sau :
\(a.\left|x\right|+\left|y\right|=20\) \(b.\left|x\right|+\left|y\right|< 20\) ?
Ta có: |x|+|y| thì nếu x dương, y dương=> Sẽ có tổng cộng 19x2 = 38 cặp.
Nếu x,y cùng âm thì cx có tổng cộng 38 cặp.
X dương y âm thì cx có 38 cặp và x âm y dương cx có 38 cặp
=> có tổng cộng 38 . 4 = 152( cặp)
b) Có tổng cộng: 36.4 = 144 cặp
Số phần tử của tập hợp các số \(x\) thoả mãn \(\left|x-2,5\right|+\left|3,5-x\right|=0\)là \(\left\{...........\right\}\)
|x-2,5|+|3,5-x|=0
=>|x-2,5|=0 và |3,5-x|=0
=> x=2,5 và x=3,5
=>mâu thuẫn giữa 2,5 và 3,5
nên ko tìm đc x
Đáp án là:0
gõ số 0 vào nhé
Cho 2 số x;y thỏa mãn \(\left|\left(3x+4\right)^2+\left|y-5\right|\right|=1\) . Số cặp x;y thỏa mãn là.?.
có bao nhiêu cặp số (x.y) thỏa mãn:
a, \(\left|x\right|+\left|y\right|=10\)
b, \(\left|x\right|+\left|y\right|< 10\)
a) Ta có : \(\left|x\right|+\left|y\right|=10\)
+) Xét |x| + |y| = x + y = 10
Ta lần lượt đếm từng cặp :
0 + 10 = 10
1 + 9 = 10
2 + 8 = 10
3 + 7 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5 = 10
6 + 4= 10
7 + 3 = 10
8 + 2 = 10
9 + 1 = 10
10 + 0 = 10
=> Có 20 cặp số
+) TH âm cũng có thêm 20 cặp số
<=> 20 cặp số + 20 cặp số = 40 cặp số
b) Nếu x = 0 thì \(y=0;\pm1;\pm2;...;\pm9\)gồm 19 giá trị.Nếu x = \(\pm1\)thì y = \(0;\pm1;\pm2;...;\pm8\),có 17 giá trị...Nếu x = \(\pm8\)thì \(y=0;\pm1\). Nếu x = \(\pm19\)thì y = 0 ,gồm 1 giá trị
Có tất cả : \(2\left(1+3+...+17\right)+19=z\)(đặt z là số cần tìm)
Số số hạng là : \(\left(17-1\right):2+1=9\)
Tổng của dãy ngoặc trên là \(\left(17+1\right)\cdot9:2=81\)
=> \(2\cdot81+19=z\)
=> \(162+19=181=z\)
Vậy có tất cả 181 cặp số.
1)tìm các cặp số nguyên x;y thỏa mãn \(x^3-xy-3x+2y+1=0\)0
2)với a;b là các số thực không âm thỏa mãn \(a+b=2\sqrt{3}\)tìm max của biểu thức
\(P=\left(1+a^4\right)\left(1+b^4\right)\)
1)tìm các số nguyên x và y thỏa mãn:\(y^2=x^2+x+1\)
2)cho các số thực x và y thỏa mãn \(\left(x+\sqrt{a+x^2}\right)\left(y+\sqrt{a+y^2}\right)\)=a
tìm giá trị biểu thức \(4\left(x^7+y^7\right)+2\left(x^5+y^5\right)+11\left(x^3+y^3\right)+2016\)
3)cho x;y là các số thực khác 0 thỏa mãn x+y khác 0
cmr \(\frac{1}{\left(x+y\right)^3}\left(\frac{1}{x^3}+\frac{1}{y^3}\right)+\frac{3}{\left(x+y\right)^4}\left(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\right)+\frac{6}{\left(x+y\right)^5}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)\)\(=\frac{1}{x^3y^3}\)
4)cho a,b,c là các số dương.cmr\(\sqrt{\frac{a^3}{a^3+\left(b+c\right)^3}}+\sqrt{\frac{b^3}{b^3+\left(a+c\right)^3}}+\sqrt{\frac{c^3}{c^3+\left(a+b\right)^3}}\ge1\)