Tính khối lượng FES2 cần dùng để sản xuất 200kg axit H2SO4 . Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% .(xin mọi người đừng giải bảo toàn nguyên tố vì mình chưa học)
Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Để sản xuất 5m3 dung dịch H2SO4 98% ( d=1,84g/ml), hiệu suất của cả quá trình là 80% thì khối lượng quặng pirit sắt ( chứa 80% FeS2) cần dùng là:
A.8425 kg B.8625 kg C.6900 kg D.5520 kg
5 m3 = 5 000 000(ml)
n H2SO4 = 5 000 000.1,84.98%/98 = 92 000(mol) = 92(kmol)
Bảo toàn nguyên tố với S : n FeS2 = 1/2 n H2SO4 .80% = 36,8(kmol)
=> m pirit sắt = m FeS2/80% = 36,8.120/80% = 5520(kg)
Đáp án D
Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axit sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 62,5%
Đáp án C.
FeS2→ 2H2SO4
0,08 ← 0,16 (mol)
H% = 0,08.100/0,1= 80%
Từ 120kg FeS2 có thể sản xuất đc bao nhiêu kg axit H2SO4 98%? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
$n_{FeS_2} = \dfrac{120}{120} = 1(kmol)$
$n_{FeS_2\ pư} = 1.80\% = 0,8(kmol)$
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2\ pư} = 1,6(kmol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{1,6.98}{98\%} = 160(kg)$
Tính khối lượng quặng pirit sắt có hàm lượng FeS2 là 75% dùng để sx 1 tấn H2SO4 98%. Biết hiệu suất cả quá trình sx là 80%?
\(m_{H_2SO_4}=10^6\cdot98\%=980000\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên số S :
\(2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{10000}{2}=5000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{5000}{80\%}=6250\left(g\right)\)
\(m_{FeS_2}=6250\cdot120=750000\left(g\right)=0.75\left(tấn\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{0.75}{75\%}=1\left(tấn\right)\)
từ quặng pirit sắt sản xuất h2so4.
tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn h2so4 98%. biết hiệu suất của quá trình là 70%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
Thép không gỉ có thành phần khối lượng 74% Fe, 18% Cr, 8% Ni được dùng để chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ nhà bếp. Khối lượng quặng pirit chứa 60% FeS2 dùng sản xuất gang để từ đó điều chế 1,12 tấn thép không gỉ trên là bao nhiêu? (biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%, các kim loại cần thiết có sẵn).
A. 1,332 tấn.
B. 1,776 tấn.
C. 3,700 tấn.
D. 2,368 tấn.
Đáp án C
FeS2 → Fe → thép không gỉ.
Khối lượng quặng thực tế: 12 . 0 , 74 . 120 56 . 0 , 6 . 0 , 8 = 3 , 7 ( tấn )
trong công nghiệp để sản xuất được 58,8 tấn h2so4 phải dùng 80 tấn quặng pirit chứa 75% FeS2 .Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 (Please!! Help me)
Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 960 thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ cm3.
A. 38,64tấn
B. 43,28 tấn
C. 26,42 tấn
D. 51,18 tấn
Đáp án A
Hướng dẫn:
Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là :