Hãy nêu cấu trúc của take, took, wish, volunter, try.
HELP ME!
. I wish I (know) ____________ how to play the piano.
chia động từu và nêu cấu trúc hộ em ạ
knew
câu ước ở hiện tại
S1 + wish + S2 + V (quá khứ đơn)
1)nêu cấu trúc, cách dùng, các nhận biết của thì tương lai đơn? Cho ví dụ
2)nêu cấu trúc, các dùng, các nhận biết cảu thì tương lai tiếp diễn? Cho ví dụ
help me mọi người
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
Câu1 em hãy nêu cấu trúc không giảm của phân tử ADN và nêu quá trình ADN nhân đôi
Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Nhân đôi ADN
- Bước 1 : ADN mẹ tháo xoắn
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau để lộ ra 2 mạch khuôn
- Bước 2 : Tổng hợp mạch ADN mới : Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
- Bước 3 : Hai phân tử mới được tạo thành
Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
Hãy nêu cấu trúc da
Cấu trúc da.
Là cơ quan luôn luôn thay đổi, làn da bao gồm 3 lớp chính
- biểu bì, hạ bì và mô dưới da
- mỗi lớp lại bao gồm nhiều lớp thay thế. Các phần phụ của da như các nang và các tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn cũng đóng những vai trò khác nhau trong chức năng tổng thể của da.
Cấu trúc da. Là cơ quan luôn luôn thay đổi, làn da bao gồm 3 lớp chính- biểu bì, hạ bì và mô dưới da - mỗi lớp lại bao gồm nhiều lớp thay thế. ... Như là lớp da ở phía ngoài cùng mà chúng ta có thể nhìn và chạm vào được, lớp biểu bì bảo vệ chúng ta tránh khỏi các độc tố, vi khuẩn là tránh mất các chất lỏng cần thiết.
Da gồm :
- Biểu bì : + Tầng sừng : gồm các tb chết hóa sừng xếp sát lại với nhau
=> Bảo vệ, ngăn vi khuẩn,.. xâm nhập vào cơ thể
+ Tầng tb sống : Các tb sinh sản, thay thế các tb chết,.. có tb sắc tố quy định màu da
- Lớp bì : + Có lông => đệm, bảo vệ
+ Cơ quan thụ cảm => tiếp nhận kích thich của môi trường
+ tuyến mồ hôi => bài tiết, điều hòa thân nhiệt
+ tuyến nhờn => làm mềm da, không thấm nước
+ mao mạch => nuôi da, điều hòa thân nhiệt
- Mỡ : => đệm, dự trữ năng lượng
Câu 1: Em hãy nêu các bước để tạo trang tính.
Câu 2: Hãy nêu các bước xóa hàng, cột.
Câu 3: Hãy nêu cấu trúc của hàm đã học.
Câu 4: Hãy nêu thao tác chèn cột, chèn hàng.
Câu 2:
Bước 1: Nháp đúp chuột vào hàng/cột cần xóa
Bước 2: Bấm delete
Câu 3:
-Hàm Sum:
+ =SUM(num1,num2, ... num_n). Ở đây " num1,num2, ... num_n" biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
+ =SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n). Trong đó: "CellRange1,CellRange2,... CellRange_n" là những cột số.
-Hàm Max: =Max (Number 1, Number 2,…). Trong đó Number 1, Number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu
-Hàm Min: =Min (Number 1, Number 2,…). Trong đó Number 1, Number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu
-Hàm Average:
-Cú pháp hàm Average là =AVERAGE(number1,[number2],…).
-Trong đó:
+number1: đối số thứ nhất có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.
+number2: là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình tối đa 255 số, tùy chọn.
Câu 4:
-Thao tác chèn cột: Click chuột vào vị trí cột hiện tại rồi nhấn chuột phải, chọn Insert. Với việc thêm cột trong Excel thì mặc định cột mới sẽ luôn ở bên trái với cột đang click chuột.
-Thao tác chèn hàng:
Chúng ta cũng nhấn tổ hợp phím Shift +Space rồi click vào các dòng hiện có. Sau đó nhấn tổ hợp phím Alt + I rồi giữ nút Alt và nhấn R. Kết quả cũng xuất hiện các hàng mới trong bảng Excel.
Nếu bạn cần chèn nhiều dòng cùng lúc với số lượng 100 dòng hoặc hơn, thì chọn vùng 10 dòng rồi nhấn tổ hợp phím thêm 10 dòng mới, rồi nhấn 10 lần phím F4 thì sẽ có ngay 100 dòng mới.
Câu 2:
B1: bôi đen cột/hàng cần xóa
B2: nhấn chuột phải, chọn delete
Câu 7 em hãy nêu cấu trúc không giảm của phân tử ADN và nêu quá trình ADN nhân đôi
Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Tham khảo
Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Nhân đôi ADN
- Bước 1 : ADN mẹ tháo xoắn
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau để lộ ra 2 mạch khuôn
- Bước 2 : Tổng hợp mạch ADN mới : Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
- Bước 3 : Hai phân tử mới được tạo thành
Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
Nhân đôi ADN
- Bước 1 : ADN mẹ tháo xoắn
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau để lộ ra 2 mạch khuôn
- Bước 2 : Tổng hợp mạch ADN mới : Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
- Bước 3 : Hai phân tử mới được tạo thành
Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
có bao nhiêu thì trong tiếng anh ?
hãy nêu ra cấu trúc của nó
Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh
12 Tháng Mười Một 2020Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn bạn buộc phải nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh. Hay để chinh phục được các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, SAT, ACT thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng nhuần nhuyễn được 12 thì trong tiếng Anh. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ giúp bạn tổng hợp các thì trong tiếng Anh về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết cũng như mẹo để nhớ chúng một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm:
Thuộc hết các từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến nhấtĐặt câu hỏi đuôi như thế nào cho đúng chuẩn?Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn – Present simpleĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúcLoại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + V(s/es) + O Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày) | S + be (am/is/are) + O Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi là một y tá.) |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô ấy không thích ăn sầu riêng.) | S + be (am/is/are) + not + O Ex: She is not a bad person. (Bà ấy không phải là một kẻ xấu.) |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? Ex: Do you often listen to the radio? (Bạn có thường xuyên nghe radio không?) | Am/is/are + S + O? Ex: Is she a doctor? (Bà ấy có phải là bác sĩ không?) |
1 | Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông) |
2 | Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng) |
3 | Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình. Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.
Dấu hiệu nhận biếtXuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Often |
Thường | Constantly |
Luôn luôn |
Usually | Always | ||
Frequently | Sometimes |
Thỉnh thoảng | |
Seldom |
Hiếm khi | Occasionally | |
Rarely | Everyday/night/week | Mỗi ngày/ tuần/ tháng |
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + am/is/are + V_ing Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ) |
Phủ định | S + am/is/are + not + V_ing Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài tập) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V_ing? Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh không?) |
1 | Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại. Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.) |
2 | Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.) |
3 | Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always. Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.) |
4 | Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân) |
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Now | Bây giờ | at the moment | |
Right now | Ngay bây giờ | at present | |
Listen! | Nghe nào! | look! | nhìn kìa! |
watch out! | cẩn thận! | be quiet! | im lặng! |
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + V3/ed + O Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình) |
Phủ định | S + have/has + not + V3/ed + O Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao) |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công việc được giao chưa?) |
1 | Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai. Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.) |
2 | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.) |
3 | Diễn tả hành động vừa xảy ra. Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.) |
4 | Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.) |
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Since | Từ | just | Vừa mới |
for | Khoảng | ever |
Không bao giờ |
Already | Đã … rồi | never | |
Not … yet | Chưa | before | Đã từng |
recently | Gần đây | So far = until now = up to now | cho đến bây giờ |
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + been + V_ing Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay) |
Phủ định | S + have/has + not + been + V_ing Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày nay) |
Nghi vấn | Has/ Have + S + been+ V_ing? Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày không? ) |
1 | Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm) |
2 | Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy. Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày) |
Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…
Thì quá khứ đơn – Past simple tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúcLoại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + V2/ed + O Ex: I saw John last night. (Tối qua tôi đã nhìn thấy John) | S + was/were + O Ex: I was happy yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất hạnh phúc) |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O Ex: I didn’t go to work yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi làm) | S + was/were + not + O Ex: The market was not full of people yesterday. (Ngày hôm qua, chợ không đông) |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? Ex: Did you visit James last month? (Tháng trước bạn đến thăm James phải không ?) | Was/were + S + O? Ex: Were you tired yesterday? (Hôm qua bạn mệt phải không? |
1 | Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước) |
2 | Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn hàng xóm) |
3 | Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau. Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học) |
4 | Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất. Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học) |
Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).
Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv) |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?) |
1 | Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua) |
2 | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn). Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm việc TV thì cô ấy gọi) |
3 | Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang xem TV) |
Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to …
Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had + V3/ed + O Ex: I had done homework before my dad arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bố tôi về) |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O Ex: He hadn’t come home when his mother got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.) |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? Ex: Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp phải không?) |
1 | Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ. Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 5 giờ hôm qua) |
2 | Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Ex: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập) |
3 | Dùng trong câu điều kiện loại 3. Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học) |
Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had been + V_ing + O Ex: Jelly had been working for three hours when the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.) |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her. (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn thấy cô ấy.) |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had she been playing soccer for two hours before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?) |
1 | Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Ex: Staff have done some market research before my boss asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.) |
2 | Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.) |
Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…
Thì tương lai đơn – Simple future tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + shall/will + V(infinitive) + O Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần.) |
Phủ định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O Ex: I won’t go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ không đi Tam Đảo vào cuối tuần.) |
Nghi vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O? Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần đúng không?) |
1 | Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định. Ex: Amy thinks it will be sunny. (Amy nghĩ rằng trời sẽ nắng.) |
2 | Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ mang trà đến cho bạn.) |
3 | Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa. Ex: Amy won’t help you anymore. (Amy sẽ không giúp đỡ bạn nữa.) |
4 | Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I. Ex: If John doesn’t hurry, he will be late. |
Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will/shall + be + V-ing Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.) |
Phủ định | S + will/shall + not + be + V-ing Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.) |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing? Ex: Will she be staying at home at 8 am tomorrow? (Cô ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?) |
1 | Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ex: We will be going camping at this time next Sunday. (Chúng ta sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.) |
2 | Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands. (Jenny sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.) |
Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + shall/will + have + V3/ed Ex: I will have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.) |
Phủ định | S + shall/will not + have + V3/ed Ex: I won’t have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S + have + V3/ed? Ex: Will she have finished my homework on Saturday? (Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào thứ bảy chứ?) |
1 | Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.) |
2 | Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ex: When my father comes back, I will have done homework. (Khi bố tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.) |
Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + shall/will + have been + V-ing + O Ex: By this August, Tony will have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì Tony đã học tại ngôi trường này được 2 năm.) |
Phủ định | S + shall/will not + have + been + V-ing Ex: The workers will not have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này, các công nhân sẽ không hoàn thành cây cầu này trong 4 năm.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? Ex: Will James have been living in this house for 10 years by this week? (James sẽ sống ở căn nhà này được 10 năm tính tới tuần này phải không?) |
1 | Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Ex: Until the end of this month, Jelly will have been working at YOLA for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.) |
Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…
Cách nhớ các thì trong tiếng AnhGhi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:
Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng AnhMỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử
gồm:
- bộ xử lí trung tâm
-thiết bị vào.
-thiết bị ra.
Ngoài ra,để lưu trữ thông tin,người ta còn thêm khối chức năng nữa là bộ nhớ.
Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử
Cấu trúc chung của máy tính điện tử là:
- Bộ xử lí trung tâm
-Thiết bị vào
-Thiết bị ra.
Ngoài ra,để lưu trữ thông tin,máy tính điện tử còn có thêm 1 khối chức năng quan trọng nữa là bộ nhớ.