cho 68 g hỗn hợp 2 muối Cuso4 và mgso4 tác dụng với 1 lít dd chứa KOH 1 M và Naoh 0,4 M. sau phản ứng thu được 37 g kết tủa và dung dịch B. tính thành phần phần trăm khối lương cuso4 và mgso4 trong hỗn hợp đầu.
Cho 68g hỗn hợp 2 muối CuSO4 và MgSO4 tác dụng với 1lít dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 0,4M. Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B. Vậy phần trăm khối lượng CuSO4 và MgSO4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ MgSO_4+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ Đặt:a=n_{CuSO_4}\left(mol\right);b=n_{MgSO_4}\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+120b=68\\98a+58b=37\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\\ \%m_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{68}.100\%\approx47,059\%\Rightarrow\%m_{MgSO_4}\approx52,941\%\)
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong X là 21,62%. Cho dd Y tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH, lọc thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32 g hỗn hợp kim loại . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol
=> M = 24 (Mg)
b.
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
24,8 gam hỗn hợp X gồm NaOH và KOH tác dụng với dung dịch MgSO4(vừa đủ), thu được 14,5 gam Mg(OH)2 kết tủa và dung dịchcó 2 muối.
a) Viết PTHH.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong X.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=a\left(mol\right)\\n_{KOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,5}{58}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2NaOH + MgSO4 ---> Mg(OH)2 + Na2SO4
a -----------------------------> 0,5a
2KOH + MgSO4 ---> Mg(OH)2 + K2SO4
b -------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}40a+56b=24,8\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NaOH}=\dfrac{8}{24,8}=32,26\%\\\%m_{KOH}=100\%-32,26\%=67,74\%\end{matrix}\right.\)
2NaOH+MgSO4->Mg(OH)2+Na2SO4
x-----------------------------1\2x
2KOH+MgSO4->K2SO4+Mg(OH)2
y--------------------------------------1\2y
=> ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=24,8\\0,5x+0,5y=0,25\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
%mNaOH=\(\dfrac{0,2.40}{24,8}100\)=32,25%
=>%m KOH=67,75%
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,5}{58}0,25\left(mol\right)\)
gọi số mol NaOH là a , số mol KOH là b => 40a+56b=24,8
\(PTHH:2NaOH+MgSO_4->Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
a 1/2a
\(2KOH+MgSO_4->K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
b 1/2b
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+56b=24,8\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,25\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 , b=0,3 \(\)
=> %mKOH = \(\dfrac{0,3.56}{24,8}.100\%=67,4\%\)
%mNaOH =100%-67,4%=32,6%
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Câu 3 :
\(m_{ct}=\dfrac{10.80}{100}=8\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
Pt : \(2NaOH+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2|\)
2 1 1 1
0,2 0,1 0,1 0,1
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
b) \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddMgSO}=\dfrac{12.100}{10}=120\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=80+120-5,8=194,2\left(g\right)\)
\(C_{Na2SO4}=\dfrac{14,2.100}{194,2}=7,31\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{98}{1,2}\simeq81,67\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 , v à F e 2 ( S O 4 ) 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là
A. 34,2%
B. 19,0%
C. 30,4%
D. 41,8%
Đáp án C
Ta có
=> mcác kim loại =
Chuỗi phản ứng:
=> nO oxi hóa FeO thành Fe2O3 =1,57 - 1,37 = 0,2 mol
Phản ứng:
= 0,2.2 = 0,4 mol
Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 và F e 2 S O 4 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là
A. 34,2%
B. 19,0%
C. 30,4%
D. 41,8%
Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24)g hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72g hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với :
A. 82,6
B. 83,2
C. 82,1
D. 83,5
Đáp án C
G gồm Gly-Na và Ala-Na
Phản ứng với HCl :
Gly-Na + 2HCl -> H-Gly-HCl + NaCl
Mol a
Ala-Na + 2HCl -> H-Ala-HCl + NaCl
Mol b
=> nHCl =2a + 2b = 0,72 mol
Và mmuối = (111,5 + 58,5)a + (125,5 + 58,5)b = 63,72g
=> a = b = 0,18 mol
=> m + 12,24 = mGly-Na + mAla-Na
=> m = 25,2g
nNaOH = 0,36 mol = a + b
Bảo toàn khối lượng : mNaOH – mH2O =12,24g => nH2O = 0,12 mol = nX + nY
=> nX = nY = 0,06 mol
Gọi số mắt xích trong X là n => 0,06n + 0,06 = nGly + nAla = 0,36 mol
=> n = 5
+) TH1 : X là (Gly)3(Ala)2 và Y là Ala (loại vì mX = 19,86g < 20)
+) TH2 : X là (Gly)2(Ala)3 và Y là Gly (thỏa mãn vì mX = 20,7g)
=> %mX = 82,14%