Hoà tan m gam Na2O vào 40g NaOH 12% thì thu đc NaOH 51% .tính m
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Na2O vào nước thu đc 100 g dd NaOH 16%và 2,24 lít khí h2 ở dktc tính thành phần % theo kl của các chất trong hh
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=100.16\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}\Rightarrow n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,1.62}.100\%\approx42,6\%\\\%m_{Na_2O}\approx57,4\%\end{matrix}\right.\)
Tính số gam Na2O cần để hoà tan hết vào nước để thu được dung dịch có chứa 4 gam NaOH
Na2O+H2O->2NaOH
0,05-------------------0,1
n NaOH=0,1 mol
=>m Na2O=0,05.62=3,1g
Hòa tan a gam Na2O vào m gam H2O thu được 400 gam dd NaOH 1,15%.Tính a,m
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{400.1,15}{100}=4,6\left(g\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
\(\dfrac{a}{62}\)------------->\(\dfrac{a}{31}\)
=> \(m_{NaOH}=\dfrac{40a}{31}=4,6\left(g\right)\) => a = 3,565 (g)
=> mdd sau pư = a + m = 400 (g) => m = 396,435 (g)
Cho m gam Na2O nguyên chất vào 40g dd NaOH 12% thu được dd NaOH 51%. Tính m.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9g X vào nước, thu đc 1,12 lít H2 ( đktc) và dd Y, trong đó có 20,52g Ba(OH)2 và m gam NaOH. Tính m
Coi X gồm Na, Ba và O.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,52}{171}=0,12\left(mol\right)\)
BTNT Ba, có: nBa = nBa(OH)2 = 0,12 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 23x + 16y = 21,9 - 0,12.137 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
BT e, có: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 ⇒ x + 0,12.2 = 2y + 0,05.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\left(mol\right)\\y=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,14 (mol)
⇒ m = mNaOH = 0,14.40 = 5,6 (g)
Hoà tan hoàn toàn m gam A1C13 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685.
B. 21,36.
C. 20,025.
D. 16,02.
Đáp án C
nNaOH (1) = 0,48 mol
nNaOH (2) = 0,51 mol
Gọi số mol A13+ trong m gam A1C13 là X
Coi 4a, 3a là số mol của Al(OH)3
Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685
B. 21,36
C. 20,025
D. 16,02
TH1: Khi cho 0,48 mol NaOH thì chỉ tạo 1 phần kết tủa, khi cho 0,51 mol NaOH thì tạo kết tủa tối đa vào 1 phần bị tan
Trường hợp cho 0,51 mol NaOH
TH2: cả 2 lần đều tạo kết tủa tối đa và hòa tan 1 phần
Chênh lệch số mol kết tủa ở 2 trường hợp:
4
a
78
-
3
a
78
=
0
,
51
-
0
,
48
=
⇒
a
78
=
0
,
03
Trường hợp cho 0,48 mol NaOH
=>Đáp án C
Hoà tan 3,1 gam Na2O vào trong nước thu được 1000 ml dung dịch NaOH.Nồng độ của dung dịch NAOH thu được là:
(1 Điểm)
0,005M
0,1M
0,05M
0,01M
1000 ml = 1 lít
$n_{Na_2O} = \dfrac{3,1}{62} = 0,05(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,1(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1M$
Hòa tan a gam Na2O vào 90,7 gam dung dịch NAOH 8% thu được dung dịch NAOH 12% .Tìm giá trị của a
\(m_{NaOH\left(bđ\right)}=\dfrac{90,7.8}{100}=7,256\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
\(\dfrac{a}{62}\)------------->\(\dfrac{a}{31}\)
=> \(m_{NaOH\left(sau.pư\right)}=\dfrac{a}{31}.40+7,256\left(g\right)\)
mdd sau pư = a + 90,7 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{\dfrac{40}{31}a+7,256}{a+90,7}.100\%=12\%\)
=> a = 3,1 (g)