Một hợp chất đựơc cấu tạo bởi các ngtố canxi,cacbon,oxi. Trong đó canxi chiếm 40% về khối lượng. Cacbon chiếm 12% còn lạo là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó oxi chiếm 48% về khối lượng, cacbon chiếm 12% về khối lượng, còn lại là canxi. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử khối bằng 63 đvC. Trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng, còn lại là nitơ và hiđro. Biết phân tử hợp chất này có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử nitơ. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 8: Hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố lưu huỳnh và oxi. Biết rằng trong chất A, phần trăm khối lượng lưu huỳnh bằng phần trăm khối lượng oxi. Trong hợp chất B, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tỉ lệ tối giản giữa nguyên tử O và S trong các chất A và B.
b) Nếu phân tử A và B đều có 1 nguyên tử s thì phân tử khối của A và B bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một hợp chất tạo nên bởi hai nguyên tố C, O. Trong đó tỉ lệ khối lượng
a) Tính tỉ số giữa số nguyên tử C và O trong phân tử.
b) Tính phân tử khối của hợp chất nếu biết trong phân tử có 2 nguyên tử.
tách ra ik. rồi mik sẽ giúp :'). chứ nhìn thế này mik chẳng muốn làm ;-;;;;
Tìm công thức hóa học của chất trong các trường hợp sau:
a. Hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó suflur chiếm 40% về khối lượng còn lại là oxi, biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.
b. Xác định công thức hóa học của khí A. Biết A chứ 5,88%H, còn lại là S. Khối lượng phân tử của A là 34 amu.
c Lập CTHH của hợp chất tạo bởi aluminium hóa trị II và nhóm sulfate hóa trị II
a. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và hiđro, trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Biết tỉ khối của khí này so với khí oxi 0,5 lần. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Cu(OH)2.
a)
gọi hợp chất đó là x
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%
\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
=> CTHH: CH4
b)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)
\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)
\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)
Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy
Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2
Vậy x=2x=2
Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30
⇔24+y=30⇔24+y=30
⇔y=6⇔y=6
Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6
Hai hợp chất A và B đều được cấu tạo từ hai nguyên tố cacbon vá oxi. Bíêt :
- Hợp chất A có 42,85% canxi vaf 57,15% oxi
- Hợp chất B có 27,27% canxi và 72,73% oxi
Xác định công thức hóa học của hợp chất A và B
gọi công thức hợp chất là CaxOy
+) hợp chất A :
ta có :\(\frac{x}{y}=\frac{42,85}{40}:\frac{57,15}{16}=\frac{1}{5}\)
vậy công thức của A là CaO5
+) hợp chất B
ta có : \(\frac{x}{y}=\frac{27,27}{40}:\frac{72,73}{16}=\frac{1}{7}\)
vậy cong thức B là CaO7
Xác định công thức hóa học của các hợp chất sau biết:
a/ Chất A được tạo bởi nguyên tố M (hóa trị V) và oxi, trong đó M chiếm 43,66% về khối lượng.
b/ Chất B được tạo bởi ba nguyên tố nhôm, nitơ và oxi, với thành phần khối lượng là 12,68% Al; 67,61% O. Biết MB < 250.
a) CTHH: M2O5
Có \(\%m_M=\dfrac{2.M_M}{2.M_M+16.5}.100\%=43,66\%\)
=> MM = 31 (g/mol)
=> M là P
CTHH: P2O5
b) \(m_{Al}:m_N:m_O=12,68\%:19,71\%:67,61\%\)
=> \(27.n_{Al}:14.n_N:16.n_O=12,68:19,71:67,61\)
=> \(n_{Al}:n_N:n_O=1:3:9\)
=> CTHH: (AlN3O9)n
Mà M < 250
=> n = 1
=> CTHH: AlN3O9 hay Al(NO3)3
hợp chất A chứa 48% Oxi 39%Kali,12%Cacbon và nguyên tố a chưa biết chiếm 1% khối lượng. xác định công thức hóa học của hợp chất A biết phân tử khối <400(dvC)
Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đv.C, trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn lại là oxi. Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat là gì ?
Từ đề bài ta có nguyên tố Oxi chiếm 100- ( 40+12)=48%
Gọi CTHH là \(Ca_xC_yO_z\)
ta có \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
vậy CTHH là CaCO3
Gọi công thức tổng quát của phân tử canxi cacbonat là CaxCyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: \(\%m_O=100\%-40\%-12\%=48\%\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x.NTK_{Ca}}{\%m_{Ca}}=\dfrac{y.NTK_C}{\%m_C}=\dfrac{z.NTK_O}{\%m_O}=\dfrac{PTK_{Ca_xC_yO_z}}{100\%}\\ < =>\dfrac{40x}{40}=\dfrac{12y}{12}=\dfrac{16z}{48}=\dfrac{100}{100}\\ =>x=\dfrac{40.100}{40.100}=1\\ y=\dfrac{12.100}{12.100}=1\\ z=\dfrac{48.100}{16.100}=3\)
=> x=1; y=1; z=3
=> CTHH (CTPT) của phân tử canxi cacbonat là CaCO3
Ta có CTTQ: CaxCyOz ( x,y,z nguyen dương)
% O2 =100% - 40%-12%=48(%)
Theo bài ta có:
\(\dfrac{x.NTK_{Ca}}{\%m_{Ca}}=\dfrac{y.NTK_C}{\%m_C}=\dfrac{z.NTK_{O_2}}{\%m_{O_2}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{40x}{40}=\dfrac{12y}{12}=\dfrac{16z}{48}\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
Ta có: công thức đơn giản :CaCO3
CTN: (CaCO3)n=100
=> n=1
Vậy CTHH là CaCO3
Hợp chất A tạo bởi Canxi và nhóm nguyên tử (XOy)hoá trị II có phân tử khối bằng 136 , trong đó nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng .
Xác định CTHH của hợp chất
CT: Ca(XOy)
\(\frac{40+X}{16y}=\frac{52,94}{47,06}\)=> 1882,4+ 47,06X = 847,04y (chia 2 vế cho 47,06)
=> 18y = 40 + X => X= 18y-40
M= 136= 40+ X + 16y= 40+ 18y - 40 +16y
=> 34y= 136=> y= 4
X= 18y-40= 18.4 - 40= 32 ( S )
Vậy CTHH: CaSO4
1. Chỉ ra đơn chất, hợp chất, sau đó tính phân tử khối của các chất sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, O3, Mg(NO3)2, Fe2(SO4)3, N2.
2. Lập công thức hóa học tạo bởi
Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II)
Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
3. Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat )ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra ?. Viết phương trình chữ biết sản phẩm canxi axetat , nước và khí cacbon dioxxit ?
2.
\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)
\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)
\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)
\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)
\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)
\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\): \(K_2O\)
\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)
1.
đơn chất: \(O_3,N_2\)
hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)
\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
3.
dấu hiệu cho thấy phản ứng (hóa học) xảy ra là có bọt khí sủi lên
phương trình: \(axit\) \(axetic+canxi\) \(cacbonat\) \(\rightarrow canxi\) \(axetat+H_2O+cacbon\) \(dioxit\)