Hòa tan 20,4g một oxit kim loại M hóa trị III bằng dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch được 53,4g muối clorua khan.
a, Xác định khối lượng HCl đã phản ứng
b, Xác định công thức của oxit trên
Chiều nay mình cần gấp rồi, giúp mình với
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại M vào trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu dược dung dịch muối có nồng độ là 12,34%. Xác định công thức của oxit kim loại.
a. M hóa trị II. b.TH2: M chưa biết hóa trị.
a)Giả sử có 1 mol MO phản ứng
\(MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
1----------->2----------->1----------->1
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2.36,5}{10\%}=730\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(M+16\right)+730=M+746\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{M+71}{M+746}.100=12,34\)
=> M=24 (Mg)
b) Giả sử có 1 mol M2On phản ứng
\(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
1---------------->2n-------------->2----------->n
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2n.36,5}{10\%}=730n\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(2M+16n\right)+730n=2M+746n\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{2\left(M+35,5n\right)}{2M+746n}.100=12,34\)
Chạy nghiệm n=1,2,3
n=1 => M=12 (loại)
n=2 => M=24 (Mg)
n=3 => M=36 (loại)
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
Hòa tan 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 13,6 gam muối clorua tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại nói trên
Gọi công thức hóa học của oxit là \(RO\)
→→ Phương trình hóa học: \(RO+2HCl\text{→}RCl_2+H_2O\)
\(n_{RO}:\dfrac{8,1}{R+16}=n_{RCL_2}:\dfrac{13,6}{R+35,52}\)
\(\text{⇔}8,1.\left(R+71\right)=13,6.\left(R+16\right)\)
\(\text{⇔}8,1R+575,1=13,6R+217,6\)
\(\text{⇔}8,1R-13,6R=-575,1+217,6\)
\(\text{⇔}-5,5R=-357,5\)
\(\text{⇔}R=65\left(Zn\right)\)
Gọi công thức hóa học của oxit là RO
→Phương trình hóa học: RO+2HCl→RCl2+H2O
nRO:8,1\(R+16nRO)= nRCl2: 13,6\R+35,5.2
⇔ 8,1.(R+71)=13,6.(R+16)
⇔ 8,1R+575,1=13,6R+217,6
⇔ 8,1R−13,6R=−575,1+217,6
⇔ −5,5R=−357,5
⇔ R=65 (Zn)
→ R là nguyên tố Kẽm (Zn)
công thức hóa học: ZnO
Hòa tan hoàn toàn 8g oxit bazơ của kim loại hóa trị III cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5 M xác định công thức oxit gọi tên
Gọi hóa trị của kim loại M là x
PTHH: M2Ox + 2xHCl ===> 2MClx + xH2
Số mol HCl: nHCl = 1,5 x 0,2 = 0,3 (mol)
Theo PTHH, nM2Ox = 0,3/2x=0,15/x(mol)
⇒ MM2Ox = 8÷0,15/x=160x/3(g/mol)
⇔2MM+16x=160x/3
⇔2MM=160x/3−16x=112x/3
⇔MM=56x/3(g/mol)
Vì M là kim loại nên x nhận các giá trị 1, 2,3
+) x = 1 ⇒ MM = 563(loại)
+) x = 2 ⇒ MM = 1123(loại)
+) x = 3 ⇒ MM = 56 (nhận)
⇒ M là Fe
⇒ Công thức oxit: Fe2O3
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
gọi cthh của X Y lần lượt là A2Ox, A2Oy
n A2Ox = a mol
A2Ox + 2xHCl --> 2AClx + x H2O
a 2a
A2Ox + 2xHNO3 --> 2A(NO3)x + xH2O
a 2a
tbr: 2(A + 62x)a - 2(A + 35,5x)a = 0,9933(2A + 16x)a
--> A = 56x/3
--> A =56 ,x=3 --> X la Fe2O3
mà MY = 45/100 MX
--> MY = 72 --> Y la FeO
Hòa tan hoàn toàn 5,2g hỗn hợp gồm kim loại hóa trị II và oxit của nó và dung dịch HCl thu được 1,2 (l) H2 ddktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4g muối khan .
a)Xác định công thức các chất trong hỗn hợp
b)tính %khối lượng các chất ban đầu