một vật dao động điều hòa thoe phương ngang trong thời gian 100 giây thì thực hiện được 50 dao động. Tại thời điểm t vật có li độ 20 cm và vận tốc 4pi căn 3 (cm/s ). Hãy tính li độ của vật ở thời điễm ( t + 1/3s )
Một vật dao động điều hòa chu kì 2s. Tại thời điểm t vật có li độ 2cm và vận tốc 4 π 3 ( cm / s ) Hãy tính vận tốc của vật ở thời điểm t + 1/3 (s)
A. π 3 ( cm / s )
B. π 2 ( cm / s )
C. 2 3 (cm/s)
D. 2 π 3 ( cm / s )
Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.
A. v = 0,16 m/s; a = 0,48 cm/s2
B. v = 0,16 cm/s; a = 48 cm/s2
C. v = 0,16 m/s; a = 48 cm/s2.
D. v = 16 m/s; a = 48 cm/s2.
Biên độ dao động của vật A = 0,5L = 5 cm.
Đáp án D
Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng
A. v = 0,16 m/s; a = 0,48 cm/ s 2 .
B. v = 0,16 cm/s; a = 48 cm/ s 2 .
C. v = 0,16 m/s; a = 48 cm/ s 2
D. v = 16 m/s; a = 48 cm/ s 2
ü Đáp án D
+ Biên độ dao động của vật A = 0,5L = 5 cm
Chu kì dao động của vật T = 78 , 5 50 = 1 , 57 s
→ Vận tốc của vật v = ω A 2 - x 2 = 16 c m / s
→ Gia tốc của vật a = - ω 2 x = 48 c m / s 2
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có li độ 3 cm thì tốc độ là v 0 = 60 π 3 cm/s. Tại thời điểm t = T 4 thì vật có li độ 3 3 cm. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 6 cos 20 πt - π 3 cm.
B. x = 6 cos 20 πt + π 6 cm.
C. x = 6 cos 20 πt + π 3 cm.
D. x = 6 cos 20 πt - π 6 cm.
Đáp án A
+ Hai thời điểm t = 0 và t = 0,25T vuông pha nhau
+ Tại thời điểm t = 0 vật có đi độ x = 3 = 0,5A, sau đó 0,25T vật vẫn có li độ dương → ban đầu vật chuyển động theo chiều dương
Một vật có khối lượng m = 100 g dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) cm. Tại thời điểm t 1 , vật đi qua vị trí có li độ x 1 = 4 cm, đến thời điểm vật có li độ x 2 = 3 cm. Tại thời điểm thì vật đạt tốc độ 6π cm/s. Cơ năng dao động của vật là
A. 5 mJ
B. 4 mJ
C. 7 mJ
D. 1 mJ
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ 5 cm và chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 5pi căn 3 cm/s. Tìm li độ ở thời điểm t = 0,25s và độ dời của nó ở thời điểm 0,375s.
Một con lắc lò xo, gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g đang dao động điều hòa với phương trình li độ . Tại thời điểm t 1 vật có li độ 2 cm, thời điểm t 2 = t 1 + 0,25T vật có tốc độ 10π cm/s, đến thời điểm thì tốc độ của vật là cm/s. Năng lượng dao động của vật là
A. 0,01 J
B. 0,24 J
C. 0,06 J
D. 0,02 J
Một con lắc lò xo gồm vật nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 0,25T vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg
B. 1,2 kg
C. 0,8 kg.
D. 1,0 kg
Đáp án D
+ Biễu diễn vecto quay cho li độ x và vận tốc v của dao động. Lưu ý rằng tại cùng thời điểm t và v và x vuông pha nhau.
→ Vận tốc của vật tại thời điểm t + 0,25T ngược pha với li độ của vật tại thời điểm t.
→ Với hai đại lượng ngược pha, ta có:
Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo pt x=5cos(4pit-pi/3) . Tại thời điểm t vật có li độ 2,5 căn 2 (cm) và tốc độ đang giảm . Li độ của vật sau thời điểm đó 7/48 s là
Chu kì \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=0,5s\)
Trong thời gian 7/48s thì véc tơ quay đã quay một góc là:
\(\alpha=\dfrac{\dfrac{7}{48}}{0,5}.360=26,25^0\)
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay, ban đầu qua li độ \(2,5\sqrt 2\) và đang giảm
ứng với vị trí M như hình vẽ
Lúc sau, véc tơ quay đến N, hình chiếu của N lên trục tọa độ sẽ cho biết li độ mới.
\(x=5.\cos(45-26,25)\approx4,73cm\)
@Thư Hoàngg: Bạn Quang Hưng nhầm trong việc tính góc α,
giá trị đúng phải là: \(\alpha = 105^0\), như vậy ban đầu véc tơ quay ở M quay 1050
sẽ đến N, khi đó ON tạo với Ox 1 góc là: 105 - 45 = 600
Suy ra: \(x=5.\cos(60^0)=2,5cm.\)
đáp án là 2,5 cm bạn ơi bạn xem lại giúp mình vs , tks