Cả câu này nhé!
Co 16,2g oxit KL A tác dụng vừa hết vs 200ml dung dịch HCl 2M. Tìm CTHH oxit của A.
Cảm ơn mn trước nhé!
Cho một lượng canxi oxit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a) Tính khối lượng Canxi oxit đã tham gia phảm ứng .
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
b) Tính khối lượng dung dịch KOH 0,8M ( D = 1,1g/ml) để trung hoà hết lượng axit trên .
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi oxit trong dung dịch ban đầu
Đặt: nMgO=x(mol) ; nCuO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2
x________2x__________x___x(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2
y___2y______y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=10\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,15.40=6(g); mCuO= 0,05.80=4(g)
bài 1: cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO,FeO,Fe2O3,Fe3O3,MgO tác dụng vừa hết với 200ml đ HCl 0,4M thu được dd X. Hỏi Lượng Muối trong đ X ?
bài 2: cho m gam hỗn hợp các Oxit CuO,Fe2O3,ZnOtác dụng vừa đủ với 50ml đ HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. giá trị của m là ?
bài 3: oxi hoá 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit. Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M. Tính m
Bài 1:
nHCl=0,08(mol)
nH2O=0,8/2=0,04(mol)
=>mO(trong H2O)= mO(trong oxit)=0,04. 16= 0,64(g)
=>m(Fe,Mg trong oxit)= 5 - 0,64= 4,36(g)
=> m(muối)= m(Fe,Mg) + mCl- = 4,36+ 0,08.35,5=7,2(g)
Bài 2:
nHCl=0,05.2=0,1(mol) => nCl- =0,1(mol) => mCl- = 0,1.35,5=3,55(g)
3,55> 3,071 => Em coi lại đề
Bài 3 em cũng xem lại đề hé
bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được
cho 8g 1 oxit của kim loại r (III) vừa đủ trong 150 ml dung dich HCl 2M a) viết PTHH b) tìm CTHH của oxit
a) Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
b) $n_{HCl} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$n_{oxit} = \dfrac{0,3}{6} = 0,05(mol)$
$M_{oxit} = 2R + 16.3 = \dfrac{8}{0,05} = 160 \Rightarrow R = 56(Fe)$
Oxit là $Fe_2O_3$
CT oxit : R2O3
\(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
\(n_{oxit}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_{oxit}=\dfrac{8}{0,05}=160\)
Ta có : 2R + 16.3= 160
=> R=56 (Fe)
=> CT oxit : Fe2O3
PTHH: \(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\cdot0,15\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{8}{0,05}=160\) \(\Rightarrow R=56\) (Fe)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Hòa tan 2,4 gam oxit của 1 kim loại hoá trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Xác định CTHH của Oxit
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
nHCl = (21,9 . 10%) / (100 % . 36,5) = 0,06 (mol)
M + 2HCl ----> MCl2 + H2
\(\frac{2,4}{M+16}\) 0,06 (mol)
=> \(\frac{2,4}{M+16}\)= 0,03
=> M = 64 (Cu)
1 oxit KL M có công thức là MxOy trong đó m chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí Co thu đc 16,8 gam KL M.
Mặt khác cũng cho lượng oxit như trên tác dụng vừa đủ vs m gam dung dịch HCl 3,65% thu đc dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.
Tìm công thức hóa học của oxit sắt nếu lấy m(g) oxit sắt này tác dụng với dung dịch HCl 3M thì tốn hết 150ml mặt khác cũng m(g) oxit sắt trên được dẫn qua CO nung nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,4g sắt
https://h.vn/hoi-dap/question/66209.html " bài này a e gặp r nè " nên e gửi link qua cho chị