Một đoạn mạch gồm R=40\(\Omega\), một cuộn thuần cảm và một tụ điện mắc nối tiếp . Điện áp hai đầu doạn mạch u=U\(\sqrt{2}\)cos2\(\pi\)t và f thay đổi đc.khi f=f1 thìZc=75\(\Omega\) và Zl=32\(\Omega\). Khi f=f2=25Hz thì Ucmax.f1=?
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
*) Từ hai biểu thức dòng điện, rút ra 2 kết luận sau: khi \(\omega\) thay đổi thì
+) I cực đại tăng \(\frac{I_2}{I_1}=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow \frac{Z_1}{Z_2}=\sqrt{\frac{3}{2}}\)
+) Pha ban đầu của i giảm 1 góc bằng: \(\frac{\pi}{3}-\left(-\frac{\pi}{12}\right)=\frac{5\pi}{12}=75^0\)
tức là hai véc tơ biểu diễn Z1 và Z2 lệch nhau 75 độ, trong đó Z2 ở vị trí cao hơn
*) Dựng giản đồ véc-tơ:
Trong đó: \(\widehat{AOB}=75^0\);
Đặt ngay: \(Z_1=OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow Z_2=1\)
Xét tam giác OAB có \(\widehat{AOB}=75^0;OA=1;OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\) và đường cao OH.
Với trình độ của bạn thì thừa sức tính ngay được: \(OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow R=OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
*) Tính \(Z_L,Z_C\):
\(Z_1^2=R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2;\left(Z_L< Z_C\right)\)
\(Z_2^2=R^2+\left(\sqrt{3}Z_L-\frac{Z_C}{\sqrt{3}}\right)^2\)
Thay số vào rồi giải hệ 2 ẩn bậc nhất, tìm được: \(Z_L=\frac{\sqrt{3}}{2};Z_C=\sqrt{3}\)
*) Tính
\(\frac{R^2L}{C}=\frac{R^2\cdot\left(L\omega_1\right)}{C\omega_1}=R^2Z_LZ_C\\ =\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2\cdot\frac{\sqrt{3}}{2}\cdot\sqrt{3}=\frac{9}{4}\)
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos\left(2\pi ft\right)\) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi tần số là f1 thì điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại. Khi tần số là f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi khi điều chỉnh R. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là:
trong trường hợp ban đầu
điện áp R cực đại nên tại f1 xảy ra hiện tượng cộng hưởng
\(Z_L=Z_C\)
\(LC=\frac{1}{\omega^2_1}\)
Trong trường hợp sau thì điện áp AM không đổi khi thay đổi R, lúc cố định tần số nghĩa là cảm kháng và dung kháng đều cố định
như vậy thì chỉ có trường hợp duy nhất là Uam bằng với U
Khi đó
\(Z_{LC}=Z_L=Z_C-Z_L\)
\(Z_C=2Z_L\)
\(LC=\frac{1}{2\omega^2_2}\)
Suy ra
\(\omega^2_1=2\omega^2_2\)
\(f_1=\sqrt{2}f_2\)
Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) (với ${U_0}$ không đổi, \(\omega\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi \(\omega= \omega _0\) thì trong mạch có cộng hưởng. Tần số góc \(\omega _0\) là
A.$\sqrt {LC} $
B.$\dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}$
C.$\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$
D.2$\sqrt {LC} $
Khi trong mạch xảy ra cộng hưởng thì ω = ${\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$.
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 2 πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị R = L C , thay đổi f , khi f= f 1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f= f 2 , điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f 2 v à f 1 là
A. f 2 = 4 3 f 1
B. f 2 = f 1
C. f 2 = f 1 2
D. f 2 = 3 2 f 1
Đặt điện áp u = U 2 cos 2 π f t (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết 2 L > R 2 C . Khi f = 60 Hz và f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I 1 và I 1 /2. Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi f = f 1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135 0 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f 1 bằng
A. 204 Hz
B. 80 Hz
C. 50 Hz
D. 220 Hz
Đặt điện áp u = U 2 cos 2 πft (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết 2 L > R 2 C . Khi f = 60 Hz và f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I 1 và I 1 / 2 . Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi f = f 1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135 ° so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f 1 bằng.
A. 204 Hz.
B. 80 Hz.
C. 50 Hz.
D. 220 Hz.
I 1 = U 1 Z 1 = k f Z 1 I 2 = U 2 Z 2 = k f 2 Z 2 ⇔ k f Z 1 = 2 k f 2 Z 2 ⇔ R 2 + Z L 1 - Z C 1 2 ω 1 2 = R 2 + Z L 2 - Z C 2 2 4 ω 2 2 I 1 = 2 I 2
⇔ R 2 C 2 ω 1 2 + ω 1 2 L C - 1 2 ω 1 4 C 2 = R 2 C 2 ω 2 2 + ω 2 2 L C - 1 2 4 ω 2 4 C 2 ⇔ 20 ٫ 25 ω 1 2 y + ω 1 2 x - 1 2 = ω 2 2 y + ω 2 2 x - 1 2 1
Suy ra U C 3 = U C 4 ⇔ Z 3 = Z 4 ⇔ Z L 3 - Z C 3 2 = Z L 4 - Z C 4 2 ⇔ Z L 3 - Z C 3 = Z C 4 - Z L 4
⇒ φ R C = - π 4 ⇒ R = Z C = 1 ω C ⇒ ω = 1 R C = 1 y ⇒ f 1 = 1 2 π y = 204 H z
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 2 π f t (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị R = L C , thay đổi f, khi f = f 1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f = f 2 , điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f 1 , f 2 là
A. f 2 = 4 3 f 1
B. f 2 = f 1
C. f 2 = f 1 2
D. f 2 = 3 2 f 1
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 2 πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị R = L C thay đổi f, khi f = f 1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f = f 2 , điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f 1 , f 2 là
A. f 2 = 4 3 f 1
B. f 2 = f 1
C. f 2 = f 1 2
D. f 2 = 3 2 f 1
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 2 π f t (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị R = L C , thay đổi f, khi f = f 1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f = f 2 điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f 2 , f 1 là
A. f 2 = 4 3 f 1
B. f 2 = f 1
C. f 2 = f 1 2
D. f 2 = 3 2 f 1