Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X
Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X
Dễ mà bạn?
Áp dụng ĐLBTKL VÀ ĐLBTNT để tính nhé ^^
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
\(a/\\3Al+2H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=\frac{400.9.8\%}{98}=0,4(mol)\\ n_{Al}=a(mol)\\ n_{Zn}=b(mol) m_{hh}=27a+65b=11,9(1)\\ n_{H_2SO_4}=1,5a+b=0,4(mol)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1\\ b/\\ \%m_{Al}=\frac{0,2.27}{11,9}.100=45,38\%\\ \%m_{Zn}=54,62\% \)
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và có 5,6 lít khí H2 thoát ra(dktc). Tính khối lượng mỗi kim loại, tính a và C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Em đăng sang môn Hoá nha
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và có 5,6 lít khí H2 thoát ra(dktc). Tính khối lượng mỗi kim loại, tính a và C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ 27a+56b=8,3\\ 1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\\ a=b=0,1\\ m_{Al}=27\cdot0,1=2,7g\\ m_{Fe}=8,3-2,7=5,6g\\ a=\dfrac{3a+2b}{500}\cdot36,5=3,65\%\\ m_{ddsau}=508,3-0,25\cdot2=507,8g\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{133,5a}{507,8}=2,63\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127b}{507,8}=2,50\%\)
Cho 2,6 g kim loại Zn vào cốc thủy tinh chứa 200g dung dịch H2SO4 2,45%. Sau phản ứng , thu được dung dịch X và V lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính giá trị V
c) Dung dịch X chứa những chất gì? tính khối lượng từng chất?
d) tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
e) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
Ta thấy :
$n_{Zn} = \dfrac{2,6}{65} = 0,04 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.2,45\%}{98}= 0,05$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
c)
Dung dịch X chứa :
$n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,04(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,04.161 = 6,44(gam)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,05 - 0,04 = 0,01(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,01.98 = 0,98(gam)$
d)
Cách 1 :
$m_{dd} = 2,6 + 200 - 0,04.2 = 202,52(gam)$
Cách 2 :
Trong dd $H_2SO_4$ : $m_{H_2O} = 200 - 0,05.98 = 195,1(gam)$
Suy ra:
$m_{dd} = m_{chất\ tan} + m_{H_2O} = 6,44 + 0,98 + 195,1 = 202,52(gam)$
e)
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,98}{202,52}.100\% = 0,48\%$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{6,44}{202,52}.100\% = 3,18\%$
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,26
B. 11,24
C. 14,28
D. 12,34
có 40,4 game hỗn hợp gồm CH3COOH vàC2H5OH . Cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 thu đc 6,72 lít khí đktc
a) hãy viết pthh
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2
0,6-------------------------------------------------------------0,3
n CO2=0,3 mol
=>m CH3COOH=0,6.60=36g
=>m C2H5OH=4,4g
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lit khí H2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích HNO3 10% (D =1,2 g/ml) cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát ra đều ở đktc)
A. 3570 ml
B. 300 ml
C. 2950 ml
D. 3750 ml