CMR: F = x^2 + y^2 - x + 4y + 5 > 0 với mọi x
a) x2 + x + 1 > 0 với mọi x.
b) -4x2 - 4x - 2 < 0 với mọi x.
c) x2 + 4y2 + z2 - 2x - 6z + 8y + 15 > 0 với mọi x,y,z.
x2+x+1=x2+2.x.\(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\)=(x+\(\frac{1}{2}\))2\(+\frac{3}{4}\)lớn hơn 0 vớimọi x
a) x2 + x + 1
= (x2 + x) + 1
=x(x+1) +1
=(x + 1)(x+1)
=(x+1)2 >0
CMR: x^2-6xy+11>0 với mọi x và y
Ta có : x2 - 6xy + 11
= x2 - 6xy + 9 + 2
= (x - 3)2 + 2
Mà ; (x - 3)2 \(\ge0\forall x\)
Nên : (x - 3)2 + 2 \(\ge2\forall x\)
Vậy x2 - 6xy + 11 \(>0\forall x\)
Ta có \(x^2-6xy+11\)
=\(x^2-6xy+9+1\)
=\(\left(x-3\right)^2+2\)
Mà\(\left(x-3\right)^2\ge0\forall x\)
Nên \(\left(x-3\right)^2+2\ge2\forall x\)
Vậy \(x^2-6xy+11>0\forall x\)
Chứng minh rằng : \(x^2+3xy+4y^2+1>0\) với mọi x,y
\(x^2+3xy+4y^2+1=\left(x^2+2.x.\frac{3}{2}y+\frac{9}{4}y^2\right)+\frac{7}{4}y^2+1\)
\(=\left(x+\frac{3}{2}y\right)^2+\frac{7}{4}y^2+1\)
Vì \(\left(x+\frac{3}{2}y\right)^2\ge0;\frac{7}{4}y^2\ge0\) nên \(\left(x+\frac{3}{2}y\right)^2+\frac{7}{4}y^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left(x+\frac{3}{2}y\right)^2+\frac{7}{4}y^2+1\ge1>0\)(đpcm)
B1: Cho A = x2 - 3x + 5
a) Chứng minh A > 0 với mọi x
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
B2: Tìm cặp (x;y) thỏa mãn:
a) x2 - 6x + y2 - 4y +13 = 0
b) 4x2 - 4x + y2 + 6y + 10 = 0
B3: Cho Q = x2 - 6x + y2 - 2x + 13
a) Chứng minh Q > 0 với mọi x;y
b) Tìm x;y để Q đạt giá trị nhỏ nhất.
~~ GIÚP vớI!!!!!!!!! Mk gấp lắm rùi!!!!!!!
~~~ Tks trước ạ!
Bài 1 :
Câu a : \(A=x^2-3x+5=\left(x^2-3x+\dfrac{9}{4}\right)+\dfrac{11}{4}=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}\ge\dfrac{11}{4}>0\)
Câu b : \(A=x^2-3x+5=\left(x^2-3x+\dfrac{9}{4}\right)+\dfrac{11}{4}=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}\ge\dfrac{11}{4}\)
Vậy \(GTNN\) của \(A\) là \(\dfrac{11}{4}\) . Dấu \("="\) xảy ra khi \(\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2=0\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{2}\)
Bài 2 :
Câu a : \(x^2-6x+y^2-4y+13=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-6x+9\right)+\left(y^2-4y+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2+\left(y-2\right)^2=0\)
Do : \(\left(x-3\right)^2\ge0\) and \(\left(y-2\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-3\right)^2=0\\\left(y-2\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=3\) and \(y=2\)
Câu b : \(4x^2-4x+y^2+6y+10=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x^2-4x+1\right)+\left(y^2+6y+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2=0\)
Because the : \(\left(2x-1\right)^2\ge0\) and \(\left(y+3\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(2x-1\right)^2=0\\\left(y+3\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=\dfrac{1}{2}\) và \(y=-3\)
CMR với mọi x ta có:
(x^2+2)^4+7(x^2+2)^3+5(x^2+2)^2-31x^2-92>=0
Đặt x2+2 =a ta có :
a4 + 7a3 + 5a2 - 31a - 30
= a4 + a3 + 6a3 + 6a2 - a2 - a -30a - 30
= (a+1)(a3+6a2-a-30)
= (a+1)(a3+5a2+a2+5a-6a-30)
=(a+1)(a+5)(a2+a-6)
=(a+1)(a+5)(a2-2a+3a-6)
=(a+1)(a+5)(a-2)(a+3)
=(x2+3)(x2+7)(x2)(x2+5)
từng nhân tử lớn hơn không riêng x2 lớn hơn hoặc bằng 0 nên ta có đa thức trên lớn hơn hoặc bằng 0
CMR : x^2 -x +1 > 0 với mọi số thực x
x^2-x+1
=x^2-x+1/4+3/4
=(x-1/2)^2+3/4
Vì (x-1/2) lớn hơn bằng 0 với mọi x nên (x-1/2)^2+3/4>0
chứng minh rằng
a) x^2 + 2xy + y^2 +1 > 0 với mọi x
b) x^2 - x + 1 > 0 với mọi số thực x
a) Ta có:
\(x^2+2xy+y^2+1\)
\(=\left(x+y\right)^2+1\)
Vì \(\left(x+y\right)^2\ge0\) với mọi x và y
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2+1\ge1\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2+1>0\) với mọi x
b) Ta có:
\(x^2-x+1\)
\(=x^2-2x.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}+1\)
\(=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Vì \(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\) với mọi x
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\) với mọi x
Để \(f\left(x\right)>0\Rightarrow\Delta'>0\Rightarrow\left(m-2\right)^2-2\left(m^2+2\right)>0\Leftrightarrow m^2-4m+4-2m^2-4>\Leftrightarrow-m^2-4m>0\Leftrightarrow m^2+4m< 0\Leftrightarrow m\left(m+4\right)< 0\Leftrightarrow-4< m< 0\)
CMR với mọi x thì đa thức f(x)=x6-x5+x4-x3+x2-x+1 luôn có giá trị dương
Chia làm 3 khoảng để xét.
Khoảng thứ nhất:\(x< 0\)
Khi đó:\(f\left(x\right)=x^6-x^5+x^4-x^3+x^2-x+1\)
\(=x^5\left(x-1\right)+x^3\left(x-1\right)+x\left(x-1\right)+1\)
Do \(x< 0\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^5< 0\\x-1< 0\end{cases}}\Rightarrow x^5\left(x-1\right)>0\)
Tương tự ta có:\(\hept{\begin{cases}x^3\left(x-1\right)>0\\x\left(x-1\right)>0\end{cases}}\)
Khi đó \(x^5\left(x-1\right)+x^3\left(x-1\right)+x\left(x-1\right)+1>0\)
Khoảng thứ 2:\(0< x< 1\)
Khi đó \(f\left(x\right)=x^6-x^5+x^4-x^3+x^2-x+1\)
\(=x^6-x^4\left(x-1\right)-x^2\left(x-1\right)-\left(x-1\right)\)
Do \(0< x< 1\Rightarrow x-1< 0\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^4\left(x-1\right)< 0\\x^2\left(x-1\right)< 0\\x-1< 0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}-x^4\left(x-1\right)>0\\x^2\left(x-1\right)>0\\-\left(x-1\right)>0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x^6-x^4\left(x-1\right)-x^2\left(x-1\right)-\left(x-1\right)>0\) vì \(x^6>0\)
Khoảng thứ 3:\(1< x\)
Khi đó:\(\hept{\begin{cases}x^5\left(x-1\right)>0\\x^3\left(x-1\right)>0\\x\left(x-1\right)>0\end{cases}}\Rightarrow x^5\left(x-1\right)+x^3\left(x-1\right)+x\left(x-1\right)+1>0\)
Xét \(x=0\Rightarrow f\left(x\right)=1>0\)
Xét \(x=1\Rightarrow f\left(x\right)=1-1+1-1+1-1+1=1>0\)
\(\Rightarrowđpcm\)