Cho e cách dùng của past continuous và cấu trúc. E đang cân gấp!!
So sánh cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của ADN ARN protein (e đang cần gấp ạ mong mn giải hộ ạ)
Một hệ điện tích có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là α. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Hãy cho biết cấu trúc của hệ và khoảng cách giữa ion dương và ion âm (theo a).
Trong trạng thái cân bằng, những lực điện tác dụng lên mỗi ion cân bằng lẫn nhau. Điều đó có nghĩa là tất cả các lực phải có cùng một giá hay ba ion phải nằm trên cùng một đường thẳng. Mặt khác, hai ion âm phải nằm đối xứng với nhau ở hai bên ion dương (Hình 1.2 G), thì lực điện do chúng tác dụng lên ion dương mới có thể cân bằng nhau.
Nếu cấu trúc bậc 1 của protein bị thay đổi, ví dụ axit amin này bằng axit amin khác thì chức năng của protein có bị thay đổi không? Giải thích.
Mn giúp e bài này với ạ.E đang cần gấp ạ.
Tham khảo:
Nếu cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi, ví dụ axit amin này bằng axit amin khác thì chức năng của prôtêin bị thay đổi, vì:
- Cấu trúc bậc 1 của prôtêin là trình tự sắp xếp đặc thù của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
- Khi axit amin của cấu trúc bậc 1 bị thay đổi thì nó sẽ làm thay đổi cấu trúc bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
- Khi cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng của prôtêin ở cấu trúc bậc 3 bị thay đổi thì prôtêin đó sẽ mất đi hoạt tính hoặc thay đổi hoạt tính, mất hoặc biến đổi chức năng sinh học của prôtêin.
cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc tuần tự có gì giống nhau?
(Giúp e , e sắp thi rồiii )
1)nêu cấu trúc, cách dùng, các nhận biết của thì tương lai đơn? Cho ví dụ
2)nêu cấu trúc, các dùng, các nhận biết cảu thì tương lai tiếp diễn? Cho ví dụ
help me mọi người
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
Bài 3. Cho NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau : A ,B ,C ,D ,E , F , G , H
a. Hãy cho biết tên cac đột biến cấu trúc NST đã tạo ra các NST có cấu trúc và trình tự các gen tương ứng với các trường hợp sau :
vTH 1 : A , B ,C ,F , E , D ,G , H
vTH 2 : A , B ,C ,E , F, G ,H
vTH 3 : A ,D , E ,F , B ,C ,G , H
vTH 4 : A , D , C , B , E , F , G, H
1.Đảo đoạn
2.Mất đoạn
3.Chuyển đoạn
4.Đảo đoạn
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành
S+have/has + PII
Cách dùng: Một việc trong quá khứ vẫn kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai
Dấu hiệu: Dùng since hoặc for
3, Hiện tại hoàn thành:
a, Uses:
-Diễn tả hành động đã xảy ra nhưng còn liên quan đến hiện tại
-Diễn tả hành động đã lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian
b, Form: S+has/have+PII+......
c, Signals
-for+khoảng thời gian
-since+mốc thời gian
-ever
-never(trong 1 số trường hợp)
-so far
-recently
-before(đứng cuối câu)
-Up to now/up to the present/until now
-yet
-just
-already
-several/many time
-lately
Cấu trúc: Have/ get + something + done (past participle)
- Dùng để làm gì?
- Cho VD
- Dùng để nhờ ai đó làm gì.
- Ex - I have my hair cut.
1. While S1+were/was+Ving.
WHIE+PAST CONTINUOUS, PAST CONTINUOUS
(ý: Trong khi S1 đã đang làm gì thì S2 đã đang làm gì)
2. S1+V2+ (Object), when S2+were/was+Ving.
PAST SIMPLE, WHEN PAST CONTINUOUS
(ý: Khi S1 làm gì đó, thì S2 đang làm gì đó)
Put 2 sentences following the struture and the list of words below:
1. Play beach game (v-n): chơi thể thao bãi biển.
2. Make crafts (v-n): làm đồ thủ công.
3. Play computer games (v-n): chơi điện tử máy tính.
4. Test S.B (somebody) (v): nhắn tin cho ai đó.
5. Visit museums (v-n): thăm viện bảo tàng.
6. Do DIY (do-it-yourself): tự tay làm việc.
7. Surf the internet (v-n): lướt nét.
While my siblings and I were playing beach game, my parents were visiting the museum.
(Trong khi các anh chị em của tôi và tôi đang chơi trò chơi bãi biển, thì bố mẹ tôi đã đến thăm viện bảo tàng.)
When Mai was surfing the internet, her brother texted her and said he could not get home early.
(Khi Mai đang lướt mạng, anh trai cô nhắn tin cho cô và nói rằng anh không thể về nhà sớm.)
Hy vọng hai ví dụ trên có thể giúp em hiểu hơn về cấu trúc câu với While và When, cùng với cách sử dụng một số cụm từ tiếng Anh như trên em nhé!