Cho \(y=x^3-4mx+2\left(C_1\right)\) và \(y=3x^2-4m\left(C_2\right)\). Biện luận số giao điểm của \(C_1;C_2\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn :
\(\left(C_1\right):\left(x-2\right)^2+\left(y-2\right)^2=4\)
\(\left(C_2\right):\left(x-5\right)^2+\left(y-3\right)^2=16\)
a) Chứng minh rằng hai đường tròn \(\left(C_1\right),\left(C_2\right)\) cắt nhau
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai tiếp tuyến chung của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
Bài 1. Cho hai đường tròn \(\left(C_1\right):x^2+y^2=9\) và \(\left(C_2\right):x^2+y^2-2x-3=0\) .
1/ Tìm tâm và bán kính của đường tròn \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
2/ Xét vị trí tương đối của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
3/ Viết phương trình tiếp tuyến chung của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\) .
Phương trình (C1) chắc chắn sai rồi em
Cho hai đường tròn :
\(\left(C_1\right):x^2+y^2-4x+2y-4=0\)
\(\left(C_2\right):x^2+y^2-10x-6y+30=0\)
a) Xác định tâm và bán kính cùa \(\left(C^{ }_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
b) lập phương trình đường thẳng (d) đi qua tâm của\(\left(C_1\right)và\left(C_2\right)\)
c) chứng minh \(\left(C_1\right)và\left(C_2\right)\) tiếp xúc ngoài với nhau
d) xác định tọa độ tiếp điểm H của hai đường tròn \(\left(C_1\right)và\left(C_2\right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn :
\(\left(C_1\right):x^2+y^2+10x=0\)
\(\left(C_2\right):x^2+y^2-4x-2y-20=0\)
có tâm lần lượt là I, J
a) Viết phương trình đường tròn (C) đi qua các giao điểm của \(\left(C_1\right),\left(C_2\right)\) và có tâm nằm trên đường thẳng \(d:x-6y+6=0\)
b) Viết phương trình tiếp tuyến chung của \(\left(C_1\right),\left(C_2\right)\). Gọi \(T_1,T_2\) lần lượt là tiếp điểm của \(\left(C_1\right),\left(C_2\right)\) với một tiếp tuyến chung, hãy viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) qua trung điểm của \(T_1T_2\) và vuông góc với IJ
Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường tròn :
\(\left(C_1\right):\left(x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2=4\)
\(\left(C_2\right):\left(x+2\right)^2+\left(y-6\right)^2=16\)
Tìm phép vị tự biến \(\left(C_1\right)\) thành \(\left(C_2\right)\)
Cho hai đường tròn \(\left(C_1\right):x^2+y^2-6x+5=0\)
\(\left(C_2\right):x^2+y^2-12x-6y+44=0\)
a) Tìm tâm và bán kính của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
b) Lập phương trình tiếp tuyến chung của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
Trong mặt phẳng Oxy cho ba đường tròn :
\(\left(C_1\right):\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2=4\)
\(\left(C_2\right):\left(x+3\right)^2+\left(y-4\right)^2=4\)
\(\left(C_3\right):\left(x+1\right)^2+\left(y-5\right)^2=5\)
Trong hai đường tròn \(\left(C_2\right)\) và \(\left(C_3\right)\), đường tròn là ảnh của \(\left(C_1\right)\) qua phép tịnh tiến. Xác định phép tịnh tiến này ?
Tìm m để đồ thị 2 hàm số \(\left(C_1\right):y=mx^3+\left(1-2m\right)x^2+2mx\)
và \(\left(C_2\right):y=3mx^3+3\left(1-2m\right)x+4m-2\) tiếp xúc nhau.
Ta có : \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\) tiếp xúc nhau <=> hệ phương trình sau có nghiệm :
\(\begin{cases}mx^3+\left(1-2m\right)x^2+2mx=3mx^3+3\left(1-2m\right)x+4m-2\\3mx^2+2\left(1-2m\right)x+2m=9mx^2+3\left(1-2m\right)\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}2mx^3-\left(1-2m\right)x^2+\left(3-8m\right)x+4m-2=0\left(1\right)\\6mx^2-2\left(1-2m\right)x+3-8m=0\left(2\right)\end{cases}\)
Ta có : \(\left(1\right)\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2mx^2-\left(1-4m\right)x+4m+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=1\\2mx^2-\left(1-4m\right)x-4m+2=0\end{array}\right.\)
* Với \(x=1\) thay vào (2), ta có \(m=\frac{1}{2}\)
* Với \(2mx^2-\left(1-4m\right)x-4m+2=0\) (*) ta có :
\(\left(2\right)\Leftrightarrow4mx^2-x+1-4m=0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=1\\x=\frac{1-4m}{4m}\end{array}\right.\) (\(m\ne0\) vì m = 0 hệ vô nghiệm)
Thay \(x=\frac{1-4m}{4m}\) vào (*) ta được :
\(\frac{\left(1-4m\right)^2}{8m}-\frac{\left(1-4m\right)^2}{4m}+2-4m=0\)
\(\Leftrightarrow48m^2-24m+1=0\)
\(\Leftrightarrow m=\frac{3\pm\sqrt{6}}{12}\)
Vậy \(m=\frac{3\pm\sqrt{6}}{12};m=\frac{1}{2}\)
Bài 1. Cho hai điểm A(1;2) và B(3;4) và đường thẳng d: 3x+y+3=0.
1/ Viết phương trình các đường tròn \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\) qua A, B và tiếp xúc với d.
2/ Viết phương trình tiếp tuyến chung (khác d) của hai đường tròn đó.