mn ơi giúp mình bài này với:
hợp chất NxOy,có d NxOy/O2 là 3,375
a.lập CTHH của hợp chất biết N chiếm 25,93% về khối lượng
b.1 lít khí NxOy ở ĐKTC nặng bao nhiêu gam và chứa bao nhiêu Phân tử
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất NxOy cần dùng vừa đủ 4.48 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn, sau phản ứng thu được 14,8 lít N02. Biết hợp chất NxOy có tỉ khối với không khí là : 1,0344. Xác định công thức phân tử của NxOy
Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx. cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất A có PTK gấp 22 lần phân tử của khí hydro.
- Tỷ lệ phân tử khối của B và A là .
Xác định CTHH của A và B
1. Hỗn hợp NO2, NO và NxOy. Trong đó NO2 chiếm 15% và NO chiếm 45% về thể tích. Thành phần % về khối lượng của NO trong hỗn hợp là 23,6%. Xác định CT của hợp chất NxOy.
2. Đun nóng 98(g) KClO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 88,4(g) chất rắn.
a. Tính thể tích kí oxi tạo thành.
b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra theo 2 hướng: KClO3 t KCl + O2 -----> KClO3 t KCl -----> KClO4.
Có đôi chỗ mình viết các bạn khó hiểu, mong các bạn thông cảm
2)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\) (1)
a) Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{KClO_3}-m_{rắn}=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) PTHH: \(4KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+3KClO_4\) (2)
Theo PTHH (1): \(n_{KCl\left(1\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KCl\left(1\right)}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{KClO_3\left(1\right)}=0,2\cdot122,5=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(2\right)}=98-24,5=73,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_4}=0,45\left(mol\right)\\n_{KCl\left(2\right)}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KClO_4}=0,45\cdot138,5=62,325\left(g\right)\\\Sigma m_{KCl}=14,9+0,15\cdot74,5=26,075\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1) Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
\(\Rightarrow n_{NO_2}:n_{NO}:n_{N_xO_y}=15\%:45\%:40\%=3:9:8\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=3a\left(mol\right)\\n_{NO}=9a\left(mol\right)\\n_{N_xO_y}=8a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{NO}=23,6\%\)
\(\rightarrow\dfrac{9a.30}{3a.46+9a.30+8a.\left(14x+16y\right)}=23,6\%\)
\(\rightarrow23,6\%\left(3.46+9.30+8\left(14x+16y\right)\right)=9.30\)
\(\rightarrow14x+16y=92\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow N_2O_4\)
2)
a. Bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{KClO_3}-m_{ran}=98-88,4=9,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Hướng 1:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{98}{122,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
0,8 ------------ 0,8 ------ 1,2 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,8.74,5=59,6\left(g\right)\\m_{O_2}=1,2.32=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=60,8\%\\\%m_{O_2}=39,2\%\end{matrix}\right.\)
+ Hướng 2:
\(4KClO_3\rightarrow KCl+3KClO_4\)
0,8 ............ 0,2 ...... 0,6 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\\m_{KClO_4}=0,6.138,5=83,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=15,2\%\\\%m_{KClO_4}=84,8\%\end{matrix}\right.\)
Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Ta có 14x/16y = 30.4/69.6 => x/y = 1/2 => 2x-y=0 (1)
Moxit = 22.4 * 1.15 / 0.28 = 92 => 14x +16y = 92 (2)
Giải hệ (1) (2) => N2O4
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg
B. N2O và Al
C. N2O và Fe
D. NO2 và Al
Đáp án B:
có
Gọi n là hóa trị của kim loại M. Các quá trình nhuờng và nhận electron:
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al
C. N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
Đáp án B
MKhí = 22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất
nN2O = 0,042 mol
2N+5+ 8e → N2O M→Mn++ne
0,336 0,042
BT e ⇒ne = 0,036 mol⇒nM = 0,036 /n
Khi đó M=3,024/ (0,336:n)
M=9n ⇒ n=3, M=27⇒ Chọn Al
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Mọi người ơi,giúp với,giải kĩ ra dùm mình với: Mình cảm ơn nhiều
Bài 1: Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là : NxOy và NyOx. Biết dA/H2 = 22, dB/A = 1,045. Xác định CTHH của A và B