Cách dùng,công thức ,dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn
Tham khảo :
Công thức:a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ingb) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
tk
https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/
Tham khảo :
Công thức:a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ingb) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
Viết công thức, cách dùng và dấu hiệu của các thì sau:
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Quá khứ đơn
- Tương lai đơn
- Tương lai gần (Be going to)
- Tương lai tiếp diễn
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
mày vào tcn của tao, xong vô thống kê hỏi đáp của tao đi, rồi bấm vào 1 câu trả lời, mày là chó, chuyên đi copy bài ng khác và câu hỏi tunogw tự
hãy cho biết công thức , cách dùng , cách nhận biết của :
+ thì tương lai đơn
+ thì hiện tại tiếp diễn
+ thì quá khứ đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?3. Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.Ex: If you don’t hurry, you will be late.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from nowThì tương lai tiếp diễn – Future Continuous1. Khái niệmThì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễnDiễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễnTrong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soonThì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous1. Khái niệmThì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ingEx: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ingEx: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
4. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen!: Nghe nào!At the momentAt presentLook!: nhìn kìaWatch out!: cẩn thận!Be quiet!: Im lặng* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
Thì quá khứ đơn– Simple Past1. Khái niệmThì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếpEx: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnCác từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month…: tối qua, tháng trướcThì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous1. Khái niệmThì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OEx: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + OEx: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn cách sử dụng các từ : some, many, a lot of, lots of, a few
hãy nêu cách dùng ,công thức ,dấu hiệu phân biệt của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
cách nhân biết thì hienj tại tiếp diễn là:
dấu hiệu 1:nhận biết hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ now
dấu hiệu 2 : nhận bết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi vs cac đông từ mẹn lệnh như :look;beautiful..
dấu hiệu 3 :có chữ at the moment,today...
ai tích mình mình tích lại cho
Bạn hãy nêu:
+ Quy tắc
+ Dấu hiệu nhận biết
+ Cách dùng
của:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì quá khứ đơn
- Thì tương lai gần
- Thì tương lai đơn
Mị cần gấp nha!!
Trl :
===== Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.Ex:I get up early every morning.
Để nói lên khả năng của một ngườiEx : Tùng plays tennis very well.
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lạiEX:The football match starts at 20 o’clock.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.=======Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.Ex: She is going to school at the moment.
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYSEx : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trướcEx: I am flying to Moscow tomorrow.
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
======Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
==========Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…) At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)In the pastKhi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào =====Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.EX: John have worked for this company since 2005.
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.EX: I have met him several times
========== Tương lai đơn (Simple Future):
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
Nói về một dự đoán không có căn cứ.EX: I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị.EX: Will you please bring me a cellphone?
========Thì tương lai gần
Cách dùng thì tương lai gần
a. Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch trong tương lai gần
Ex: I ‘m going to write to her next year. / Tôi sẽ viết thư cho cô ấy vào năm sau.
b. Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Ex: Look at the sky ! It is going to rain. / Nhìn lên bầu trời đi, sắp mưa rồi.
c. Theo cách dùng này “It is going to” thường không cần phó từ chỉ thời gian đi kèm, những tình huống ở hiện tại là căn cứ giúp cho sự suy đoán chắc chắn.
2. Công thức thì tương lai gần
Thì tương lai gần | |
Câu khẳng định (+) | S + is/ am/ are + going to + V Ex: I ‘m going to doing my home work. / Tôi sẽ làm bài về nhà. |
Câu phủ định (-) | S + is/ am/ are not + going to + V Ex: She is going to see a movie at 8 am tomorrow ( Cô ấy sẽ đi xem phim lúc 8 giờ sáng ngày mai ) |
Câu nghi vấn (?) | Is/ Am/ Are + S + going to + V Trả lời: Yes, S + is/am/ are. / No, S + is/am/are. Ex: Are you going to cook mean tonight ? / Bạn sẽ nấu cơm tối nay chứ ? Yes, I am. / Ừ, mình sẽ nấu. |
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)tomorrow: ngày maiNext day: ngày tớiNext week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tớiEx:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.
Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.
Đọc thêm: Phân biệt: Tương lai đơn, Tương lai gần & Tương lai tiếp diễn
4. Chú ý
Be going to: Không được dùng để diễn tả tương lai gần đơn thuần. (Tức là tương lai không phụ thuộc vào ý định của bất cứ ai ).=> Nên “be going to” ít khi được dùng trong các mệnh đề kết quả của câu điều kiện. Vì kết quả phụ thuộc vào điều kiện hơn là ý định của người nói.
Be going to KHÔNG được dùng với go và come.So sánh Be going to và Will: “Be going to” luôn luôn bao hàm một ý định đã trù tính.“Will” bao hàm ý định không tính trước, nhiều khi ý định rất mờ nhạt.Hãy nêu: a) ý nghĩa của thì tương lai đơn.
b) công thức chia động từ ở thì tương lai đơn.
c) dấu hiệu của thì tương lai đơn.
a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.
b)
c)
Nguồn sưu tầm: Internet
Chúc bạn học tốt!
cho mk hỏi công thức thì tương lai hòan thành và tương lai tiếp diễn nhé
Cấu trúc:
(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle)
(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Dấu hiệu:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian
Cách dùng:
–Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
Viết tắt trong câu Thì tương lai hoàn thànhI will have→I’ll have→I’ll’ve
you will haveyou’ll haveyou’ll’ve
he will have she will have it will havehe’ll have she’ll have it’ll havehe’ll’ve she’ll’ve it’ll’ve
we will havewe’ll havewe’ll’ve
they will havethey’ll havethey’ll’ve
Ví dụI’ll have finished when you arrive.She’ll have forgotten everything.They’ll’ve had their dinner by then.Trong câu phủ định, ta có thể viết tắt won’t or won’t’ve, ví dụ:
Anthony won’t have arrived by then.They won’t’ve finished the car tomorrow.THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)Công thức:a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ingb) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đếnVD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương laiVD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểuVD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
Chúc bạn học tốt!
Lập bảng dấu hiệu của 4 thì THÌ HIỆN TẠI ĐƠN , THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN , THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN , THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ?
tham khảo
12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết